Bài giảng Bài 22: Tính theo phương trình hoá học (Tiết 11)

Nung CaCO3 thì thu được CO2 và 42 gam CaO. Tính khối lượng CaCO3 cần dùng ?

- Số mol CaO thu được:

- Khối lượng CaCO3 cần dùng :

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 22: Tính theo phương trình hoá học (Tiết 11), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
86KIỂM TRA BÀI CŨ.1. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau SO2. Trả lời.SO2. - Thành phần % theo khối lượng của S:- Thành phần % theo khối lượng của O:Bài 22:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?Vận dụng. Các bước tiến hành:-Viết phương trình phản ứng xảy ra-Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất-Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành-Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng chất cần tìmCaCO3 CaO + CO2to 1. Nung 10 gam CaCO3 thì thu được CaO và CO2. Tính khối lượng CaO thu được?- Bước 1: - Bước 2: - Bước 3: - Bước 4: - Số mol CaCO3 đã nung: Giải CaCO3 CaO + CO2to1mol1mol0,1 mol 0,1 mol Khối lượng CaO thu được: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( Tiết 1 )I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?- PTHH: - Số mol CaCO3 đã nung: Giải CaCO3 CaO + CO2to1mol1mol0,1 mol 0,1 mol - Khối lượng CaO thu được: Nung 10 gam CaCO3 thì thu được CaO và CO2. Tính khối lượng CaO thu được?* Ví dụ 1: Tiết PPCT 32 Bài 22:Nung CaCO3 thì thu được CO2 và 42 gam CaO. Tính khối lượng CaCO3 cần dùng ?Giải - PTHH: - Số mol CaO thu được: CaCO3 CaO + CO2to1mol1mol0,75 mol 0,75 mol - Khối lượng CaCO3 cần dùng : Lưu ý: Có thể giải cách khác nhanh hơn.Tiết PPCT 32 Bài 22:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( Tiết 1 )I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?* Ví dụ 1: Giải - PTHH: - Số mol CaO thu được: CaCO3 CaO + CO2to1mol1mol0,75 mol 0,75 mol - Khối lượng CaCO3 cần dùng : Nung CaCO3 thì thu được CO2 và 42 gam CaO. Tính khối lượng CaCO3 cần dùng ?* Ví dụ 2: Tiết PPCT 32 Bài 22:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( Tiết 1 )I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?* Ví dụ 1: * Ví dụ 2: * Kết luận: Ghi nhớ ( SGK ) Cho 5,6 sắt tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng hoá học sau:VẬN DỤNG Fe + HCl FeCl2 + H2Tính khối lượng axit clohiđric ( HCl ) đã dùng ?. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2Giải - Số mol Fe tham gia phản ứng:1mol 0,1mol 2 mol 0,2mol - Khối lượng HCl thu được:- Học bài và làm bài tập SGK: 1.b; 3.a,b. DẶN DÒ - Xem trước phần II còn lại của bài. - Làm bài tập ở sách bài tập hoá 8 : 22.2; 22.3. Bài tập thêm CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ DỰ GIỜ TIẾT HỌC CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ HỌC TỐT TIẾT HỌC KẾT THÚC 

File đính kèm:

  • pptTinh theo PTHH.ppt
Bài giảng liên quan