Bài giảng Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (tiết 5)
I. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
BÀI TOÁN 3:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
H2O H2 + O2
Sau khi phản ứng kết thúc thu được 16g oxi.
A. Tính khối lượng nước cần dùng.
B. Tính khối lượng khí H2 thu được sau phản ứng.
GV. HOÀNG ĐÌNH TUẤNHUYỆN MỘ ĐỨCTRƯỜNG THCS ĐỨC THẮNG CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP !KIỂM TRA BÀI CŨHoà tan Na2O vào 2,7g H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ?KIỂM TRA BÀI CŨ.Trả lời.Hoà tan Na2O vào 2,7g H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ?Gọi x là khối lượng của Na2OÁp dụng ĐLBT khối lượng: Na2O + H2O 2 NaOH x g 2,7 g 12 g=> X = 12- 2,7 = 9,3(gam)TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCBÀI 22.I. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.BÀI TOÁN 1: Hoà tan Na2O vào H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ? TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCBÀI 22.GiảiCác bước tiến hành giải bài toán tính khối lượng của chất tham gia và sản phẩm:1. Lập PTHH.2. Chuyển đổi khối lượng chất (chất tham gia hoặc sản phẩm ) thành số mol chất.3. Dựa vào PTHH , tính số mol chất cần tìm (chất tham gia hoặc sản phẩm )4. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng chất (m = n.M)TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCBÀI 22.Bài toán 2: Khi nung 19,6g Cu(OH)2 thu được CuO và H2O Tính khối lượng của CuO tạo thành sau phản ứng?+ Khối lượng CuO thu được: mCuO = 0,2 x 80 = 16 (gam)Cu(OH)2 CuO + H2Oto + PTHH+ Số mol của Cu(OH)2 P/Ư 1 mol 1 mol 1 mol 0,2 mol 0,2 molCu(OH)2 CuO + H2Oto + Theo PTHHTÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCBÀI 22.I. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.Thảo luậnBÀI TOÁN 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: H2O H2 + O2 Sau khi phản ứng kết thúc thu được 16g oxi.A. Tính khối lượng nước cần dùng.B. Tính khối lượng khí H2 thu được sau phản ứng.điện phânGiải: Ta có PTHH 2H2O 2 H2 + O2Theo PT 2. 18 g 2. 2g 32gTheo đề x g y g 16 gVậy: x = H2O y = H2 *Trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của cả 2 chất phản ứng và yêu cầu tính lượng chất mới sinh ra. Trong số 2 chất phản ứng sẽ có 1 chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất mới sinh ra tính theo lượng chất nào phản ứng hết. Do đó phải tìm xem trong 2 chất, chất nào phản ứng hết.Cách giải: Lập tỉ số:So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính toán các chất còn lại theo chất phản ứng hết.TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCBÀI 22.Lưu ý:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCBÀI 22.CVD:A + BVớiSố mol chất A (theo PT)Số mol chất A (theo đề bài) Số mol chất B (theo đề bài)Số mol chất B (theo PT)TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCBÀI 22.I. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.Cho 0,5 mol CaO tác dụng với 2mol CO2. Tính khối lượng đá vôi CaCO3 tạo thành sau phản ứng?- Bài toán 4:Giải:PTHH CaO + CO2 CaCO3 Theo PTHH 1 mol 1mol 1molTheo đề 0,5 mol 2mol Lập tỉ số: => Nên số mol CaCO3 tính theo số mol CaOBài tập củng cốCâu1: Cacbon cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic C + O2 CO2Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol C là A. 6,4g. C. 9,6g. B. 12,8g. D. 3,2g. t0BCâu2: Đề bài : Đem phân huỷ 10g CaCO3 thu được CaO và CO2. Tính khối lượng CaO thu được ? Giải : Bạn AN đã giải bài toán như sau: CaO + CO2 CaCO3 có: Theo tỉ lệ PT : → mCaO = n .M = 0,1. 56 = 5,6 (g). Hãy cho biết bạn An làm bài như vậy đã đúng chưa ? toGHI NHỚ: Các bước giải bài toán tính theo PTHH: 1. Lập PTHH. 2. Chuyển đổi khối lượng chất ( tham gia hoặc sản phẩm ) thành số mol chất ? 3. Dựa vào PTHH , tính số mol chất cần tìm (tham gia hoặc sản phẩm ) 4. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( n = m.M )Bài tập về nhà:1.Học bài .2.Hoàn thành tiếp bài 3a,b /71 SGK vào vở BT.3. Đọc và tìm hiểu trước mục2.Bài 22: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ? TRÒ CHƠI THI GIẢI TOÁN NHANH6,4 g oxi tham gia phản ứng hoàn toàn với sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2 Fe3O4 Tính khối lượng Fe3O4 ?t0 XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QÚI THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
File đính kèm:
- Bai_22_TINH_THEO_PTHH.ppt