Bài giảng Bài 22 : Tính theo phương trình hoá học (tiết 8)
Bước 1 : Tìm số gam chất phản ứng (hoặc sản phẩm )
và tính ra số mol
Bước 2 : Viết và cân bằng pưhh (lập PTHH)
=> Tỉ lệ số mol nguyên tử – phân tử giữa các
chất có trong phản ứng .
Bước 3 : Điền số mol vào đúng chất
Bước 4 : Áp dụng qui tắc tam suất
(Nhân chéo – chia ngang)
Bước 5 : Tùy yêu cầu của bài , ta suy ra kết quả bằng những công thức phù hợp .
Tổ Hoá Trường THCS Hoàng Quốc Việt - Q7Trân trọng KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ KIỂM TRA BÀI CŨ Hòa tan 2,4 g magie vào axit clohidric (HCl) ta thu được 9,5 g magie clorua (MgCl2) và 0,2 g khí hidro . a. Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên . b. Tính khối lượng axit clohidric cần dùng . b. Theo định luật BTKL ta có : mMgCl2 + mH2 = mMg + mHCl 9,5 g + 0,2 g = 2,4 g + mHCla. Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 => mHCl = 7,3 g Bài làmBài 22 :TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I/ Bằng cách nào tìm được khối lượng của chất tham gia và sản phẩm ? Ví dụ 1 : Magie tác dụng axit clohidric (HCl) theo sơ đồ phản ứng sau : Mg + HCl ---> MgCl2 + H2 a. Tính khối lượng axit clohidric (HCl) cần dùng để phản ứng hết với 2,4 g magie . b. Tính khối lượng các chất có trong sản phẩm tạo thành . ( Biết : H : 1 ; Mg : 24 ; Cl : 35,5 ) BÀI LÀM : Bước 1 : Tìm số gam chất phản ứng (hoặc sản phẩm ) và tính ra số mol * Số mol Mg : Bước 2 : Viết và cân bằng pưhh (lập PTHH) => Tỉ lệ số mol nguyên tử – phân tử giữa các chất có trong phản ứng .* PƯHH :Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 1 2 1 1Bước 3 : Điền số mol vào đúng chất 0.1mol Bước 4 : Áp dụng qui tắc tam suất (Nhân chéo – chia ngang) 0,2mol0,1mol0,1molBước 5 : Tùy yêu cầu của bài , ta suy ra kết quả bằng những công thức phù hợp . b/ * Khối lượng MgCl2 : mMgCl2 = nxM = 0,1x95 = 9,5 ga/ Khối lượng HCl cần dùng : * Khối lượng H2 : mH2 = nxM = 0,1x2 = 0,2 g = 0,2x36,5 = 7,3 gmHCl = nxM Các bước tiến hành : Bước 1 : Tìm số gam chất phản ứng (hoặc sản phẩm ) và tính ra số mol Bước 2 : Viết và cân bằng pưhh (lập PTHH) => Tỉ lệ số mol nguyên tử – phân tử giữa các chất có trong phản ứng .Bước 3 : Điền số mol vào đúng chất Bước 4 : Áp dụng qui tắc tam suất (Nhân chéo – chia ngang) Bước 5 : Tùy yêu cầu của bài , ta suy ra kết quả bằng những công thức phù hợp . Ví dụ 2 : Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế oxi theo sơ đồ phản ứng hóa học sau : Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi là : KClO3 ---> KCl + O2toA. 2,45 g B. 24,5 g C. 25,4 g D. 2,54 g (Biết : O : 16 ; Cl : 35,5 , K : 39)SAI RỒI Chọn Lại Đi BạnXin Chúc Mừng BẠn ĐÚNG RỒI * Số mol oxi : * PƯHH : 2 KClO3 2 KCl + 3 O2 2 2 3 toBÀI LÀM :* Khối lượng KClO3 cần dùng : mKClO3 = nxM = 0,2x122,5 = 24,5 g0,3mol 0,2mol0,2mol Dặn dò 1/ BTVN Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau : CaCO3 ---> CaO + CO2 Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 11g CO2 . 2/ Đọc trước phần II. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ? toTổ Hóa Trường THCS Hoàng Quốc Việt Chân thành cám ơn quí thầy cô đến tham dự
File đính kèm:
- Tinh theo PTHH.ppt