Bài giảng Bài 23: Bài luyện tập 4 (tiết 1)
+ Đọc kĩ và tóm tắt đề bài .
+ Đề bài cho ta biết đại lượng nào?
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
+ Đề bài có PTHH không?
+ Dựa vào PTHH cho biết tỉ lệ hệ số của CH4 và O2 và CO2 là bao nhiêu?
+ Theo phương trình ta có: Nếu đốt cháy 1 mol phân tử khí CH4 thì cần bao nhiêu mol phân tử khí O2?
+ Nếu đốt cháy 1 lít khí CH4 thì cần bao nhiêu lít khí O2?
+ Nếu đốt cháy 2 lít khí CH4 thì cần bao nhiêu lít khí O2?
TRƯỜNG THCS TẬP NGÃI Chµo mõngQuý thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinhBÀI 23:I/- Kiến thức cần nhớ 1/- Mol Số hạt vi mô nguyên tử ,phân tử = n * NVí dụ 1: 1 mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng? Giải Số hạt vi mô nguyên tử = n * N = 1 * 6 *1023= 6.1023 ngtửVí dụ 2: 2 mol phân tử hyđrô có chứa bao nhiêu phân tử hyđrô? GiảiSố hạt vi mô phân tử = n * N = 2 * 6 *1023 = 12*1023ptử+ Hãy nhắc lại mol là gì?+ Một mol nguyên tử hay phân tử chất là một lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hay phân tử chất?+ N là số gì? Có giá trị bằng bao nhiêu?+ Muốn tìm số nguyên tử hay phân tử của một chất ta áp dụng công thức nào để tính?+ Một mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng?+ 1,5 mol nguyên tử hyđrô có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđrô?+ 2 mol phân tử hyđrô có chứa bao nhiêu phân tử hyđrô?+ 0,15 mol phân tử nước có chứa bao nhiêu phân tử H2O?BÀI LUYỆN TẬP 4BÀI 23:I/- Kiến thức cần nhớ: 1/- Mol:2/- Khối lượng mol:Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó, có số trị bằng chính số trị NTK hay PTK.- 18g có nghĩa là: khối lượng của N (6*1023) phân tử nước là 18g - MH = 1g có nghĩa là: khối lượng của N (6 * 1023) nguyên tử H là 1g.- , có nghĩa là: khối lượng của 1,5N(9*1023) phân tử hyđrô là 3g+ Khối lượng mol của một chất là gì? Kí hiệu như thế nào?+ Khối lượng mol của một chất có số trị được tính ra sao?+ Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng mol của nước bằng bao nhiêu? + Nếu khối lượng mol của nước bằng 18g có nghĩa như thế nào?+ Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng mol của nguyên tử H bằng bao nhiêu?+ Nếu khối lượng mol của nguyên tử H bằng 1g có nghĩa như thế nào?+ Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng của 1,5 mol phân tử H2 bằng bao nhiêu? + Nếu khối lượng mol của phân tử H2 bằng 3g có nghĩa như thế nào?BÀI LUYỆN TẬP 4BÀI 23:I/- Kiến thức cần nhớ: 1/- Mol:2/- Khối lượng mol:3/- Thể tích mol chất khí: * Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ( OoC, 1 atm) 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là 22,4 lít* Sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất (m) – thể tích chất khí (đktc) (V):Khối lượng chất Số mol chất Thể tích chất khí + Thể tích mol của chất khí là gì? Kí hiệu + Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí như thế nào ?+ Nếu ở đktc (O0C, 1 atm) thì thể tích mol của các chất khí bằng bao nhiêu lít?+ Nếu ở điều kiện thường (200C, 1 atm) thì thể tích mol của các chất khí: H2, O2, CO2 bằng bao nhiêu lít?+ Khối lượng mol của các chất khí: H2, O2, CO2 bằng bao nhiêu gam?+ Khối lượng mol của các chất khí trên có bằng nhau không?+ Tuy khối lượng mol không bằng nhau nhưng thể tích mol của các chất khí trên ở cùng điều kiện to và áp suất có bằng nhau không?BÀI LUYỆN TẬP 4BÀI 23:I/- Kiến thức cần nhớ: 1/- Mol:2/- Khối lượng mol:3/- Thể tích mol chất khí:4/- Tỉ khối của chất khí:Tỉ khối của khí A đối với khí B: dA/B = Tỉ khối của khí A đối với không khí: dA/kk = + Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bằng bao nhiêu lần ta tính theo công thức nào?+ Giả sử tỉ khối của khí A đối với khí B bằng 1,5 có nghĩa như thế nào?+ Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ta tính theo công thức nào?+ Cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?+ Tỉ khối của khí CO2 đối với không khí bằng 1,52 có nghĩa như thế nào?BÀI LUYỆN TẬP 4BÀI 23:I/- Kiến thức cần nhớ: 1/- Mol:2/- Khối lượng mol:3/- Thể tích mol chất khí:4/- Tỉ khối của chất khí:II/- Bài tập:1/- Bài tập 1/79 SGK:Tỉ lệ kết hợp về số mol của 2 nguyên tố trong hợp chất: = = Công thức hoá học đúng: SO3+ Đọc đề và tóm tắt đề bài.+ Đề bài cho ta biết đại lượng nào?+ Đề bài yêu cầu điều gì?+ Muốn tìm số mol khi biết khối lượng ta áp dụng công thức nào?BÀI LUYỆN TẬP 4BÀI 23:I/- Kiến thức cần nhớ: II/- Bài tập:1/- Bài tập 1/79 SGK: 2/- Bài tập 5/79 SGK: 5a/79 SGK: PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1 mol 2 mol 1 molTheo PTHH ta có:Nếu đốt cháy 1 mol khí CH4 thì cần 2 mol khí O2.Nếu đốt cháy 1 lít khí CH4 thì cần 2 lít khí O2.Nếu đốt cháy 2 lít khí CH4 thì cần 4 lít khí O2.+ Đọc kĩ và tóm tắt đề bài .+ Đề bài cho ta biết đại lượng nào?+ Đề bài yêu cầu điều gì?+ Đề bài có PTHH không?+ Dựa vào PTHH cho biết tỉ lệ hệ số của CH4 và O2 và CO2 là bao nhiêu?+ Theo phương trình ta có: Nếu đốt cháy 1 mol phân tử khí CH4 thì cần bao nhiêu mol phân tử khí O2?+ Nếu đốt cháy 1 lít khí CH4 thì cần bao nhiêu lít khí O2?+ Nếu đốt cháy 2 lít khí CH4 thì cần bao nhiêu lít khí O2?BÀI LUYỆN TẬP 4BÀI 23:I/- Kiến thức cần nhớ: II/- Bài tập:1/- Bài tập 1/79 SGK:2/- Bài tập 5/79 SGK:5a/79 SGK:5b/79 SGK:PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1 mol 2 mol 1 mol0,15 mol 0,15 mol Thể tích khí CO2 ở đktc: =0,15*22,4=3,36(lít)+Theo tóm tắt tính thể tích khí CO2 ở đktc ta áp dụng công thức nào ?+ Theo phương trình ở câu (a) số mol của khí CO2 là bao nhiêu?+ Số mol của khí CH4 đề bài cho là bao nhiêu?+ Theo PTHH ta thấy số mol của khí CO2 và khí CH4 như thế nào với nhau?+ Vậy dựa vào số mol của khí CH4 đề bài đã cho ta có thể suy ra số mol của khí CO2 được không?+ Nếu được thì số mol của khí CO2 bằng bao nhiêu?BÀI LUYỆN TẬP 4BÀI 23:I/- Kiến thức cần nhớ: II/- Bài tập:1/- Bài tập 1/79 SGK:2/- Bài tập 5/79 SGK:5a/79 SGK:5b/79 SGK:5c/79 SGK:Tỉ khối của khí CH4 đối với không khí là: Vậy khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,55 lần.+ Muốn biết được khí CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ta xác định điều gì?+ Có công thức ra sao?+ Khối lượng mol của khí CH4 tính được không? Bằng bao nhiêu?BÀI LUYỆN TẬP 4KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:Bài tập : Hãy khoanh tròn câu đúng sau đây:1 mol nguyên tử Fe có nghĩa là gì? a- N nguyên tử Fe. b- N phân tử Fe. c- Cả a, b sai.Khối lượng mol của CO2 là 44g có ý nghĩa gì? a- Khối lượng của 44 N phân tử CO2. b- 9.1023 phân tử CO2 là 44 g. c- Cả a, b đúng.DẶN DÒ:Về nhà học kĩ kiến thức cần nhớ.Giải các bài tập : 2, 3, 4 trang 79 SGK.Xem lại các bài từ bài 2: “Chất” đến bài 22: “Tính theo phương trình hoá học”.( Học kĩ phần lí thuyết, xem lại những bài tập đơn giản) để giờ sau ôn tập học kì I.Xin ch©n thµnh c¶m ¬n QuÝ thÇy c« ®· ®Õn dù giê häcHeïn gaëp laïi !Quyù thaày-coâ
File đính kèm:
- Bai_23_Bai_luyen_tap_4.ppt