Bài giảng Bài 23: Bài luyện tập 4 (tiết 2)

Bài tập 2. Hãy tìm thể tích khí Oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.Biết rằng:

-Khí A có tỉ khối đối với không khí là 0,552.

-Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.

Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 23: Bài luyện tập 4 (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EMNgười thực hiện: Đinh Văn NhậtBộ môn; Hóa 8TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNHTRÒ CHƠI Ô CHỮDòng 1.Đây là đại lượng chỉ 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử?MOLKHỐILƯỢNGMOLĐIỀUỆNTIÊUCHUẨNKHỐKILƯỢNGHIĐRONGUYÊTỬBẰNNGNHATỈKHỐIHỆSỐUIDòng 2: Khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử gọi là gì?Dòng 3:Ở điều kiện nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm gọi là điều kiện gì?Dòng 4:Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất 1 mol các chất khí có đại lượng nào không giống nhau?Dòng 5:Đây là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí?Dòng 6:Đây là cụm từ chỉ loại hạt trung hòa về điện?Dòng 8:Tỉ số khối lượng giữa hai chất khí gọi tắt là gì?Dòng 9:Đây là cụm từ chỉ con số đặt trước công thức hóa học.Dòng 7: 1 mol các chất khí khác nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì có thể tích như thế nào so với nhau?123456789TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNHGV : Đinh Văn Nhật2Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 41.Chuyển đổi giữa n,m,V:Bài tập 1.Hãy tính : 22 gam khí CO2 có :	-Bao nhiêu phân tử CO2?	-Bao nhiêu lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn?Tóm tắt: Giải-Số mol khí CO2 là:	 -Thể tích khí CO2:(phân tử)Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 41.Chuyển đổi giữa n,m,V:Thảo luận nhóm: Viết công thức chuyển đổi giữa các đại lượng m,n,M theo sơ đồ sau:Số nguyên tử,phân tử(A)Khối lượng chất(m)Thể tích mol chất khí ( V )Số mol (n) (2)(1)(3)(4)(5)(6)1.Chuyển đổi giữa n,m,V:2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học:Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4Bài tập 2. Hãy tìm thể tích khí Oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.Biết rằng:-Khí A có tỉ khối đối với không khí là 0,552.-Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4Tóm tắt:	-Khối lượng mol khí A:-Gọi công thức hóa học của A là CxHy(x,y là số nguyên,dương). Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:=>Trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.Ta có công thức hóa học của A là: CH41.Chuyển đổi giữa n,m,V:2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học:GiảiBài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4-Thể tích khí Oxi:-Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2Otỉ lệ theo phương trình: 1mol 2molTỉ lệ theo phản ứng: 0,5mol 1molTheo PTHH:-Thể tích khí Oxi cần dùng là:1.Chuyển đổi giữa n,m,V:2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học:Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 41.Chuyển đổi giữa n,m,V:2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học:Em hãy viết công thức tính tỉ khối giữa khí A với khí B và giữa khí A với không khí?Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 41.Chuyển đổi giữa n,m,V:2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học: Kiểm tra-Đánh giá : Bài tập trắc nghiệmDặn dòLàm bài tập 1,2,3,4,5 sách giáo khoa.Học ghi nhớ,vận dụng tốt công thức chuyển đổi giữa các đại lượng m,n,V.

File đính kèm:

  • pptNhật_GA1_HÓa học 8_Tiết 34.ppt
Bài giảng liên quan