Bài giảng Bài 25: Flo - Brom - iot (tiết 3)

* Các halogen có xu hướng và có độ âm điện lớn nên có tính mạnh.

a/ nhận 1e, khử

b/ nhường 1e, khử

c/ nhận 1e, oxi hóa

d/ nhường 1e, oxi hóa

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 25: Flo - Brom - iot (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
FLO - BROM - IOTBài 25Tính chất vật lý - Trạng thái tự nhiênFloBromIot Khí , màu lục nhạt Rất độc Lỏng , đỏ nâu. Độc, gây bỏng da nặng. Tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ : rượu, xăng, benzen. Rắn, đen tím. Tinh thể có ánh kim. Dễ thăng hoa. Tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ : rượu, xăng, benzen. chỉ ở dạng hợp chất : CaF2 , NaAlF6. Chất tạo men răng chủ yếu ở dạng hợp chất. Trong nước biển chủ yếu ở dạng hợp chất. Trong nước biểnTính chất hóa họcTác dụng với kim loạiOxi hóa tất cả các kim loạiOxi hóa được nhiều kim loại. Vd :Al + Br2	 AlBr3 2230+3-102230+3-10Khi có xúc tác hoặc đun nóng . Vd :Al + I2	 AlI3 H2OFloBromIot Tính oxi hóa của F2 mạnh hơn Br2 , Br2 mạnh hơn I2.PHIM MINH HỌAPHIM MINH HỌATác dụng với hiđro Oxi hóa hầu hết các phi kim (trừ O2 và N2). Với H2 phản ứng nổ mạnh ở nhiệt độ thấpTính chất hóa họcF2 + H2	 HF 20+1-10 Chỉ oxi hóa được H2 ở nhiệt độ caoBr2 + H2	 HBr 20+1-10toFloBromIot Chỉ oxi hóa được H2 ở nhiệt độ cao, có xúc tác và phản ứng thuận nghịch.20+1-10I2 + H2	 HI 350 – 500oCPtLưu ýAxit HF có thể ăn mòn thủy tinh :4HF + SiO2 = SiF4 + 2H2O- 252oCTác dụng với H2OTính chất hóa họcFloBromIotH2O bốc cháy trong hơi F2 : Br2 tác dụng chậm với H2O :I2 không tác dụng với H2OF2 + H2O	 HF + O2 40-10-222Br2 + H2O	 HBr + HBrO 0-1+1 Tính oxi hóa của F2 mạnh hơn Br2 , Br2 mạnh hơn I2.So sánh độ hoạt động hóa học của các halogen* Các halogen có xu hướng và có độ âm điện lớn nên có tính mạnh.* Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự :* Tính axit của các axit halogen hiđric tăng dần theo thứ tự:c/ nhận 1e, oxi hóaa/ nhận 1e, khửd/ nhường 1e, oxi hóab/ nhường 1e, khửa/ F2 Cl2 >Br2 > I2d/ F2 > Cl2 > I2 > Br2a/ HF HCl > HI > HBrb/ HF > HCl >HBr > HICl2 + 2NaBr = 2NaCl + Br2Cl2 + 2NaI = 2NaCl + I2Br2 + 2NaI = 2NaBr + I2So sánh độ hoạt động hóa học của các halogen Clo đẩy được brom ra khỏi muối : Clo , brom đẩy được iot ra khỏi muối : I2 làm hồ tinh bột hoá xanh dùng iot để nhận biết hồ tinh bột và ngược lạiLưu ýNước Brom tác dụng với dung dịch NaINước Clo tác dụng với dung dịch NaIỨng dụngFloBromIot Điều chế dẫn xuất hiđocacbon chứa flo để sản xuất chất dẻo. Làm giàu U235. Dung dịch NaF dùng làm thuốc chống sâu răng. Điều chế dẫn xuất hiđocacbon như C2H5Br,C2H4Br2 dùng trong CN dược phẩm. Sản xuất AgBr để tráng phim. Hợp chất của brom dùng nhiều trong CN dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm Được dùng để sản xuất dược phẩm. Muối iot dùng phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot Trộn vào chất tẩy rửa để tăng tác dụng tẩy rửa.Chất dẻoflorotenteflondiclodiflometanCF2Cl2Bảo vệ các chi tiết, vật thể kim loại, gốm, sứCFC Hiện tượng tầng ozon bị thủng có ảnh hưởng xấu tới các sinh vật và khí hậu trên Trái đất. Cường độ tia UV cao hơn có thể làm giảm năng suất của một số loại cây trồng, gây ung thư da cho người và động vật. Các nhà khoa học cho rằng số lượng các chất CFC và và các chất hoá học bào mòn tầng ozon khác  trong khí quyển là nguyên nhân chính.  Mặc dù khí thải toàn cầu có chứa CFC và SACO đã giảm gần 80% kể từ năm 1988, việc các lỗ thủng ozon liền lại chắc chắn sẽ mất nhiều thời gian.Đèn iotBệnh bướu cổ Sản xuất trong công nghiệpTừ rong biểnĐiện phân hỗn hợp lỏng KF và HF :2HF	 H2 + F2	anotcatotTừ nước biểnCl2 + 2NaBr = 2NaCl + Br2rong biểntrodd NaII2sấy, đốtH2OtáchH2SO4 đặc2H2SO4 + 2NaI = I2 + SO2 + Na2SO4 + 2H2OFloBromIot

File đính kèm:

  • pptFlobromiot.ppt
Bài giảng liên quan