Bài giảng Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (tiếp)

*Giải thích

Do đơn chất kim loại kiềm có đặc điểm sau

Mạng tinh thể lập phương tâm khối có cấu tạo rỗng.

Trong tinh thể kim loại kiềm các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng lực liên kết kim loại yếu.

 

pptx24 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 2412 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Bài 25KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀMChương 6	KIM LOẠI KIỀM, 	KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔMBài 25 (tiết 1) A. Kim loại kiềmVị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử.Tính chất vật líTính chất hóa họcỨng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chếVỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ * Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của BTH, gồm các nguyên tố sau: Liti (3Li), natri (23Na), kali (19K), rubiđi (37Rb), xesi (55Cs) và franxi (87Fr).*Cấu hình electron nguyên tử:Li: [He]2s1; Na: [Ne]3s1; K: [Ar]4s1; Rb: [Kr]5s1; Cs: [Xe]6s1. *Dạng chung là: [khí hiếm]ns1.Cho biết vị trí của kim loại kiềm trong BTH? Viết cấu hình e nguyên tửBảng 6.1. Một số hằng số vật lí quan trọng của kim loại kiềmNguyªn tèNhiÖt ®é nãng chảy (0C)NhiÖt ®é s«i (0C)Khèi l­îng riªng (g/cm3)Đé cøng (lÊy ®é cøng cña kim c­¬ng b»ng 10)Li18013300,530,6Na988920,970,4K647600,860,5Rb396881,530,3Cs296901,900,2II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ* Các kim loại kiềm có đầy đủ các tính chất vật lí chung của kim loại.* Ngoài ra, các kim loại kiềm còn có một số tính chất đặc trưng sau:- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. (Giảm dần từ Li đến Cs)Khối lượng riêng nhỏ. (Tăng dần từ Li đến Cs)Độ cứng thấp. (Giảm dần từ Li đến Cs)	Các tính chất trên của kim loại kiềm biến đổi có qui luậtCho biết tính chất vật lí của các kim loại kiềm?Cấu trúc mạng tinh thể của kim loại kiềmII. TÍNH CHẤT VẬT LÍ*Giải thích Do đơn chất kim loại kiềm có đặc điểm sauMạng tinh thể lập phương tâm khối có cấu tạo rỗng.Trong tinh thể kim loại kiềm các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng lực liên kết kim loại yếu.III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC*Nhận xétVì các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ nên kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. 	M  Mn+ + neTừ Li đến Cs năng lượng ion hóa giảm dần nên tính khử của chúng tăng dần.Trong các hợp chất kim loại kiềm có số oxi hóa +1.III. TÍNH CHẤT HÓA HỌCIII. TÍNH CHẤT HÓA HỌCTác dụng với phi kimKim loại kiềm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm.a. Tác dụng với oxi	4Na + O2 2Na2O (natri oxit)	2Na + O2 Na2O2 (natri peoxit)b. Tác dụng với clo	2Na + Cl2  2NaClkhông khí khôoxi khôIII. TÍNH CHẤT HÓA HỌC2. Tác dụng với axitKim loại kiềm khử mạnh ion H+. Tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với dd axit	2Na + 2HCl  2NaCl + H2 3.Tác dụng với nướcKim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường.Từ Li đến Cs khả năng khử nước tăng dần.	2Na + 2H2O  2NaOH + H2 III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC* Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4?2Na + 2H2O  2NaOH + H22NaOH + CuSO4  Cu(OH)2 + Na2SO4Chú ý* Kim loại kiềm không khử ion kim loại trong dung dịch muối vì chúng phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm.* Để bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm chìm chúng trong dầu hỏa.IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ1. Ứng dụngKim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng- Dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.- Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.- Cs được dùng làm tế bào quang điện.Những ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm?IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ2. Trạng thái tự nhiên* Trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.* Trong nước biển có chứa một lượng tương đối lớn NaCl.* Đất chứa một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat.IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ3. Điều chếa. Nguyên tắcKhử ion kim loại kiềm thành kim loại: 	M+ + e  Mb. Phương phápĐiện phân muối halogenua hoặc hidroxit nóng chảyQuan trọng là điện phân muối halogenua nóng chảyIV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ3. Điều chếa. Nguyên tắcb. Phương phápc. Ví dụ: Điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na.+NaClNaClNóng chảyCatotBằng thépLưới théphình trụAnotBằng than chìCl2NaNóng chảyNaCatotBằng thépIV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ3. Điều chếc. Ví dụ: Điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na.* Sơ đồ điện phân	NaCl  Na+ + Cl-Catot (cực âm) Na+ + e  Na Anot ( cực dương)2Cl-  Cl2  + 2e * Phương trình điện phân 2NaCl 2Na + Cl2 đpncCỦNG CỐBài tập 1Viết phương trình hóa học của phản ứng trong đó:a. Nguyên tử K bị oxi hóa thành ion K+. (3 phản ứng).b. Ion K+ bị khử thành nguyên tử K. (2 phản ứng).CỦNG CỐBài tập 1 Phản ứng trong đó nguyên tử K bị oxi hóa thành ion K+. 	4K + O2  2K2O	2K + 2HCl  2KCl + H2	2K + 2H2O  2KOH + H2b. Phản ứng trong đó ion K+ bị khử thành nguyên tử K. 2KCl 2K + Cl2 4KOH 4K + O2 + 2H2OđpncđpncCỦNG CỐBài tập 2Trong quá trình điện phân KCl nóng chảy, quá trình nào xảy ra ở anot?Sự oxi hoá ion K+. B. Sự oxi hoá ion Cl-.C. Sự khử ion K+.	 D. Sự khử ion Cl-.CỦNG CỐBài tập 3Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được dung dịch kiềm và 1,12 lít khí (ở đktc). Hai kim loại kiềm đó làA. Li và Na.	 B. Rb và Cs.C. K và Rb.	 D. Na và K.CỦNG CỐBài tập 4Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Thu được dung dịch có khối lượng riêng là 1,056 g/ml. Nồng độ mol và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được là A. 0,1M và 5,3%.	 	B. 1M và 3,83%.C. 0,1M và 3,83%.	 	D. 1M và 5,3%.BÀI TẬP VỀ NHÀ1. Chuẩn bị phần B - Bài 252. Làm các bài tập 1, 2, 3, 5 trong SGK.3. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: NaClNa Na2O NaOH NaHCO3 NaHCO3Na2CO3 NaNO3 NaNO2 	 NaHCO3 CaCO3 

File đính kèm:

  • pptxBai_25Kim_loai_kiem_va_tiet_1_CB.pptx
Bài giảng liên quan