Bài giảng Bài 26: Tính chất của oxi (tiết 2)
Cho hs quan sát các câu hỏi trên màn chiếu. Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời (silde 5)
- Giáo viên kiểm tra, nhận xét trên màn chiếu
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về tính chất vật lí của oxi.
- Quan sát oxi lỏng trên (slide 6).
- Giáo viên nhận xét, chiếu kết luận trên màn chiếu (slide 6)
Bài 26: TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết 1) Trường THCS EaH’Nin Họ và tên giáo viên Lê Trọng Tá Khối lớp 8 Ngày soạn 22/11/2009 Môn Hóa Tiết PPCT 37 Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: - Biết được trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. - Là đơn chất hoạt động mạnh - Viết được phương trình hóa học của oxi với lưu huỳnh, photpho. - Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi - Cẩn thận trong các thí nghiệm, yêu thích môn học Yêu cầu về kiến thức của học sinh Kiến thức về CNTT: Kiến thức chung về môn học: Học sinh nắm được kiến thức về công thức hóa học, hóa trị, cách lập phương trình hóa học Yêu cầu về trang thiết bị/ Đồ dùng dạy học 1.Trang thiết bị liên quan đến CNTT a.Phần cứng: - Máy tính. Máy chiếu, màn chiếu. b.Phần mềm: - Powerpoint 2003 2. Những trang thiết bị khác Chuẩn bị giảng dạy: 1. Phần chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị trang thiết bị, chạy máy thử máy chiếu.. 2. chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài mới Kế hoạch giảng dạy - Video sinh động giúp học sinh so sánh được kết quả thí nghiệm( trên các slide 7 và 8 1. Dẫn nhập: - Giới thiệu chương mới, bài mới: 2. Thân bài: I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hoạt động 1: quan sát lọ đựng khí oxi HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng khí oxi. Nhận xét màu sắc, trạng thái của khí oxi.(slide 4) 1. Quan sát: - Học sinh quan sát, nhận xét Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi. - Cho hs quan sát các câu hỏi trên màn chiếu. Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời (silde 5) - Giáo viên kiểm tra, nhận xét trên màn chiếu - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về tính chất vật lí của oxi. - Quan sát oxi lỏng trên (slide 6). - Giáo viên nhận xét, chiếu kết luận trên màn chiếu (slide 6) 2. Trả lời câu hỏi - Học sinh thảo luận trả lời - Các đại diện nhóm trả lời - Học sinh nêu kết luân, các học sinh khác nhận xét, bổ sung - Học sinh theo dõi, ghi vở II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với lưu huỳnh: Hoạt động 3: Tác dụng với lưu huỳnh - Giáo viên Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong không khí. Sau đó quan sát thí nghiệm trên màn chiếu (slide 7 Nhấp chuột vào chữ thí nghiệm học sinh quan sát) - Yêu cầu học sinh nhận xét, viết phương trình hóa học - Nhận xét cho học sinh xem kết quả trên màn chiếu a. Tác dụng với lưu huỳnh: - Học sinh tiến hành thí nghiệm, theo dõi. t0 - Học sinh nhận xét, viết PTHH S(r) + O2 (k) → SO2(k) - Chú ý bảng Hoạt động 4: Tác dụng với photpho - Giáo viên Yêu cầu hs quan sát thí nghiệm đốt photpho trong không khí và trong oxi trên màn chiếu (slide 8 Nhấp chuột vào chữ thí nghiệm học sinh quan sát) - Yêu cầu học sinh nhận xét, viết phương trình hóa học - Nhận xét cho học sinh xem kết quả trên màn chiếu. Giáo viên chốt lại kiến thức của tiết học (slide 11) - Giáo viên mở rộng giải thích hiện tượng ma trơi b. Tác dụng với photpho: - Học sinh quan sát thí nghiệm. t0 - Học sinh nhận xét, viết PTHH: 4P(r) + 5 O2 (k) → 2P2O5 (r) - Chú ý III. Củng cố: Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 sgk (slide 11) IV. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về xem trước tiết sau Mở rộng kiến thức - Giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên như: Hiện tượng ma trơi khi oxi tác dụng với photpho. Rút kinh nghiệm giờ dạy Liên hệ các môn học khác - Vận dụng kiến thức toán vào trong giảng dạy Nguồn tài liệu tham khảo - Sách giáo khoa, sách giáo viên viên hóa 8 - http// Violet.com.vn. Lợi ích của ứng dụng CNTT cho dạy bày này - Tiết kiệm thời gian trong giảng dạy, Tiết kiệm thời gian - Hình vẽ sinh động giúp học sinh hứng thú với việc học hơn. Có video để tiết kiệm tối đa thời gian làm thí nghiệm - Giúp học sinh làm quen với CNTT trong việc học tập.
File đính kèm:
- Tiet 37 TINHCHATCUAOXI.doc