Bài giảng Bài 27: Điều chế khí oxi -Phản ứng phân hủy (tiết 5)

 I.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

 1.Thí nghiệm:

*Thu oxi: Bằng 2 cách

-Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ

-Oxi đẩy nước ra khỏi ống nghiệm

-Trong phòng thí nghiệm,khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4,KClO3.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 27: Điều chế khí oxi -Phản ứng phân hủy (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHÀO MỪNGTRƯỜNG THCS PHÚ THẠNHGV:NGUYỄN THỊ ÁNHHÓA HỌC LỚP 8KIỂM TRA BÀI CŨCho các oxit công thức hóa học như sau:a) SO3 b)N2O5 c) CO2d)Fe2O3 e) CuO g)CaONhững chất nào thuộc loại oxit bazơ, những chất nào thuộc loại oxit axit. Gọi tên các oxit OXIT AXIT a) SO3 :Lưu huỳnh tri oxitb)N2O5:Đinitơ pentaoxitc)CO2: Cacbon đi oxitOXIT BAZƠd) Fe2O3:Sắt III oxite)CuO: Đồng II oxitg)CaO:Canxi oxitBài 27.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI I.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 1.Thí nghiệm: a)Cho lượng nhỏ Kali pemanganat KMnO4 (thuốc tím) vào ống nghiệm , đun nóng.2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2-Hiện tượng và giải thích:Khí sinh ra trong ống nghiệm làm que đóm bùng cháy thành ngọn lửa, chính là khí oxi.Bài 27.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI I.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 1.Thí nghiệm:b) Đun nóng Kali clorat KClO3(chất rắn, màu trắng) trong ống nghiệm có trộn thêm mangan (IV) oxit MnO2 làm xúc tác, cũng có khí oxi thoát ra.2KClO3 MnO2 t0 2 KCl +3 O2Bài 27.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI I.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 1.Thí nghiệm:*Thu oxi: Bằng 2 cách-Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ-Oxi đẩy nước ra khỏi ống nghiệm 2.Kết luận:-Trong phòng thí nghiệm,khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4,KClO3.Bài 27.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXIII.SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG NGHIỆP 1. Sản xuất khí oxi từ không khí:-Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp xuất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi.Thu được nitơ (-1960C), oxi (-1830C)2. Sản xuất khí oxi từ nước:2H2O điện phân 2H2 + O2-Khí oxi thường được hóa lỏng và nén dưới áp suất cao trong các bình bằng thépBài 27.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXIIII. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY1.Trả lời câu hỏi( thảo luận nhóm)Hãy điền vào chỗ trống trong các cột ứng với các phản ứng sau:Phản ứng hóa họcSố chất phản ứngSố chất sản phẩm2KClO3 t0 2KCl +3 O22KMnO4 t0 K2MnO4+MnO2+O2 CaCO3 t0 CaO + CO2.....  ..... ...... ...... 111232Bài 27.ĐIỀU CHẾ KHÍ OXIIII. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY1.Trả lời câu hỏiVí dụ: 2KClO3 t0 2KCl +3 O2 2KMnO4 t0 K2MnO4+MnO2+O2 CaCO3 t0 CaO + CO22.Định nghĩa:Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mớiCủng cố Thảo luận nhómHãy chọn những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng phân hủy: a) Cu(OH)2 t0 CuO + H2O b)CaO + CO2 CaCO3 c)Fe +2HCl FeCl2+ H2 d) 2HgO t0 2Hg + O2Củng cố Thảo luận nhóm –Bài 1 trang 94Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:a)Fe3O4 b)KClO3 c)KMnO4 d)Không khí e)H2OCủng cố Thảo luận nhóm –Bài 4a trang 94 Tính số mol và số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được 48 gam khí oxiTóm tắtm O2= 48 gnKClO3= ?mKClO3=?GiảiSố mol oxi n O2 = 2KClO3 t0 2KCl + 3O22mol2mol3mol?..................................................1,5moln KClO3= m KClO3= n.M =1.122,5 =122,5 (g)Dặn dòVề nhà làm bài tập 4b,bài 6 trang 94 SGKXem trước bài 28Xin chào,hẹn gặp lại

File đính kèm:

  • pptDieu_che_Oxi.ppt
Bài giảng liên quan