Bài giảng Bài 29: Oxi - Ozon (tiết 4)
Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu
Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
Dùng trong quá trình tổng hợp tơ sợ hoá học
Dùng trong ngành sản xuất chất dẻo, sơn màu
Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm
Chế biến dầu mỏ
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TIỀN GIANGTRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DƯỠNG ĐIỀMBaøi 29oxi - ozonGiáo viênPHẠM THỊ BÉSố thứ tự: VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:VIA8,2,O(Z=8)1s22s22p4:CTPTCTCTA. OXI:Nhóm:Chu kỳ:O2O=OTÍNH CHẤT VẬT LÝ:Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí. Khí oxi tan ít trong nước.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Từ cấu hình electron và độ âm điện của oxi là 3.44chỉ kém flo là 3.98 => Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động, có tính oxi hoá mạnh, số oxi hoá trong hợp chất là -2.2Mg + O2 to 2MgOTác dụng với kim loại (Trừ Au, Ag, Pt) 3Fe + 2O2 to Fe3O44Na + O2 to 2 Na2O=> tạo oxit kim loại C + O2Tác dụng với phi Kim (Trừ Halogen) C2H5OH + O2 Tác dụng với hợp chất: Oxi tác dụng với nhiều hợp chất (vô cơ, hữu cơ) có tính khử.CO2S + O2SO2CO2 + H2O CO + O2CO2totototo=> tạo oxit phi kim Vai trò quan trọng đối với đời sống con người và động vật (sự hô hấp)Vai trò quan trọng trong các lĩnh vực: công nghiệp, luyện gang thép, y học, vũ trụ, hàn cắt kim loại,(sự cháy)ỨNG DỤNG:ĐIỀU CHẾ:Trong phòng thí nghiệm: Nguyên tắc: Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân huỷ như: KMnO4, KClO3,KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2KClO3 KCl + O2Trong công nghiệp: Không khí1. Hoá lỏng2. Chưng cất phân đoạn Điện phân nước: H2OđpH2SO4 hoặc NaOHO2 H2 + 1/2O2toto2223 Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp Dùng trong quá trình tổng hợp tơ sợ hoá học Dùng trong ngành sản xuất chất dẻo, sơn màu Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm Chế biến dầu mỏNhững ứng dụng nào sau đây không phải là của H2SO4? Ứng dụng: Dùng tẩy trắng dầu ăn Là chất khử quan trọng cho các phản ứng tổng hợp chất hữu cơ
File đính kèm:
- Bai9_OxiOzon.ppt