Bài giảng Bài 31: Sắt (tiết 5)

+ Nhóm 1: Làm thí nghiệm với axit HCl và H2SO4 loãng.Nhận xét về sản phẩm, hiện tượng và viết phương trình hóa học.

+ Nhóm 2: Làm thí nghiệm với axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội và đun nóng. Nhận xét về sản phẩm, hiện tượng và viết phương trình hóa học.

+ Nhóm 3: Làm thí nghiệm Fe với dung dịch CuSO4 . Nhận xét sản phẩm hiện tượng và viết phương trình hóa học.

 

 

ppt28 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 31: Sắt (tiết 5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH THAM DỰ TIẾT HỌC!EM HÃY CHO BIẾT 3 THỜI KỲ ĐỂ PHÂN LOẠI CỘNG ĐỒNG XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI ?Thời kỳ đồ đồng(3300–1200 TCN)Mũi tên khai quật ở Cổ loa Thời kỳ đồ sắt bắt đầu vào thế kỷ 12 TCN tại Trung Đông,Ấn Độ và Hy Lạp cổ đại Royal CityCẦU NGUYỄN VĂN TRỖI- TRẦN THỊ LÍ-ĐÀ NẴNGCẦU MỸ THUẬNĐƯỜNG SẮTTàu ngầm Kilo Hà NộiTên lửa S-300CHƯƠNG 7:SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNGBÀI 31: SẮTClick to add Title2 VÞ trÝ trong BTH, cÊu h×nh elctron nguyªn tö s¾tI.Click to add Title2 TÝnh chÊt vËt lÝII.Click to add Title2 Tr¹ng th¸i tù nhiªnIII.BÀI 31: SẮTNhóm 1: Nghiên cứu và trình bày vị trí trong Bảng tuần hoàn, cấu hình electron của sắt. Từ đó dự đoán thể hiện tính oxi hóa khử của sắtNhóm 2: Nghiên cứu và trình bày tính chất vật lí của sắt và ứng dụng của con người dựa vào tính chất vật lí của sắt.Nhóm 3: Nghiên cứu và trình bày trạng thái tự nhiên của sắt và vai trò của sắt với sinh vật sống.IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌCFe có tính khử trung bình. Fe Fe2+ + 2eFe Fe3+ + 3eTrong hợp chất có số oxh +2,+326Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2Fe2+: [Ar]3d6Fe3+ : [Ar]3d5BÀI 31: SẮTIV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC1. Tác dụng với phi kim BÀI 31: SẮTThí nghiệm:+ Fe tác dụng với S (Nhóm 1)+ Fe tác dụng với Cl2 (Nhóm 2)+ Fe tác dụng với O2 (Nhóm 3)Viết phương trình hóa học khi cho Fe tác dụng với O2 , Cl2 , S và xác định số oxi hóa theo nhóm.Nhận xét: Ở nhiệt độ cao Fe khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa lên +2, +3. 2. Tác dụng với axit: IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC+ Nhóm 1: Làm thí nghiệm với axit HCl và H2SO4 loãng.Nhận xét về sản phẩm, hiện tượng và viết phương trình hóa học. + Nhóm 2: Làm thí nghiệm với axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội và đun nóng. Nhận xét về sản phẩm, hiện tượng và viết phương trình hóa học. + Nhóm 3: Làm thí nghiệm Fe với dung dịch CuSO4 . Nhận xét sản phẩm hiện tượng và viết phương trình hóa học.1. Theo các em mưa axit là gì? Có tác hại như thế nào với vật dụng, thiết bị, công trình làm bằng sắt.2. Muốn vận chuyển HNO3 và H2SO4 đặc có thể dùng bình chứa bằng sắt không ?BÀI 31: SẮTNextỨng dụng của FeVề nhà: Em hãy làm và trình bày 1 sản phẩm hữu ích mà em sử dụng với sắt phế thải.BackTRẠNG THÁI TỰ NHIÊN CỦA SẮTMột số quặng quan trọng: Quặng manhetit Fe3O4Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất.Quặng hematit đỏ Fe2O3Quặng hematit nâu Fe2O3. nH2OQuặng xiđerit FeCO3Quặng pirit FeS2THIÊN THẠCHNguồn nước nhiễm sắt- Sắt cơ bản không ảnh hưởng tới sức khỏe ở nồng độ thấp, thậm chí nó còn là một yếu tốt cần thiết cho sức khỏe, giúp vận chuyển oxy trong máu, điển hình là hầu hết nước máy ở Mỹ đều bổ sung khoảng 5% sắt- Sắt hòa tan làm nước có mùi kim loại. Khi sắt kết hợp với trà, cà phê và đồ uống khác, nó làm cho các loại đồ uống này có màu đen và vị rất khó chịu. Nếu các loại rau xanh được chế biến bằng nước nhiễm sắt sẽ làm mất đi màu sắc hấp dẫn vốn có của nó.- Chỉ cần một nồng độ sắt thấp khoảng 0,3 mg / l trong nước sẽ để lại các vết bẩn màu nâu đỏ trên quần áo và rất khó tẩySắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sốngVAI TRÒ Fe VỚI SINH VẬT SỐNGNguồn thực phẩm chứa nhiều sắtBackCỦNG CỐ BÀICâu 1: Phương trình nào sau đây không đúng?A. Fe + 4 HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2 H2OB. Fe + 3AgNO3 dö → Fe(NO3)3 + 3Ag↓C. 2Fe + 6H2SO4 ñaëc nguoäi → Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓Đáp án CCâu 2: Thành phần chính của quặng hematit làA. FeO B. Fe2O3C. Fe3O4D. FeS2Đáp án CCỦNG CỐ BÀICâu 3: Cho chuỗi phản ứng sau:XYFe Fe(NO3)3 Fe(NO3)2X, Y lần lượt là: A. Mg(NO3)2, AgNO3B. HNO3, Fe NaNO3, Cu(NO3)2D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2Đáp án B CỦNG CỐ BÀICâu 4: Sau khi học xong bài này em hãy cho biết: - Nhóm 1: Fe là nguyên tố có khả năng hoạt động hóa học như thế nào? Làm một sản phẩm từ sợi sắt thừa.- Nhóm 2: Vai trò của Fe đối với sự phát triển của con người và xã hội ? Cho biết một số mỏ quặng sắt ở Việt Nam. CỦNG CỐ BÀI

File đính kèm:

  • pptSat.ppt
Bài giảng liên quan