Bài giảng Bài 31: Tính chất ứng dụng của hidro (tiết 1)

Bài tập 2:

 Tính số g nước thu được khi cho 8,4 l khí hiđro tác dụng với 2,8 l khí oxi (Biết thể tích các khí được đo ở đktc)

 

 

ppt25 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1472 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 31: Tính chất ứng dụng của hidro (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Hãy quan sát bình đựng khí hiđro và nhận xét :trạng thái, màu sắc.?Khí H2 Quan sát quả bóng bay chứa khí hiđro. Cho biết hiện tượng xảy ra?H2O2 Quan sát quả bóng bay chứa khí hidro và quả bóng có chứa khí O2. Cho biết hiện tượng xảy ra? Trả lời câu hỏi: 1 lít nước ở 15oC hòa tan được 31 ml khí oxi. 1 lít nước ở 150C hòa tan được 20 ml khí hiđro . Vậy khí hiđro là chất tan nhiều hay tan ít trong nước?a) §Èy n­ícb) §Èy kh«ng khÝa) §Èy n­ícb) §Èy kh«ng khÝC¸ch thu khÝ oxiC¸ch thu khÝ hidro1-Đốt hiđro trong không khí TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM H2HClZnO2Bước 1: Đốt hiđro trong không khíBước 2: Dùng cốc thủy tinh úp trên đầu ngọn lửa của khí hiđro đang cháy2- Đốt hiđro trong oxi	Hiđro cháy trong oxi tạo ra hơi nước, đồng thời phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Do phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên người ta dùng hiđro làm nhiên liệu cho đèn xì oxi – hiđro để hàn cắt kim loại.Ta tiến hành thí nghiệm:H2O2Đốt cháy hỗn hợp khí hiđro và oxi2VH2+ 1VO21.Tại sao hỗn hợp khí H2 và O2 khi cháy lại gây ra tiếng nổ?2. Làm thế nào để biết dòng khí H2 là tinh khiết để khi đốt cháy dòng khí mà không gây ra tiếng nổ mạnh?Dùng ống nghiệm nhỏ thu khí H2 (PP đẩy khí) và đốt trên ngọn lửa đèn cồn nếu có tiếng nổ nhẹ “PÚP” hoặc không còn tiếng nổ là khí H2 tinh khiết.Hỗn hợp khí H2 và O2 khi cháy gây ra tiếng nổ vì:-Hỗn hợp khí này cháy rất nhanh và toả nhiều nhiệt. Nhiệt này làm thể tích hơi nước sau phản ứng tăng lên đột ngột nhiều lần làm chấn động mạnh không khí , gây ra tiếng nổ .Bài tập 2: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi khi đốt là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn tỉ lệ về thể tích hiđro với oxi là:A. 1 : 1C. 1 : 2B. 2 : 1D. 2 : 2Bài tập 1: Khi thu khí hiđro vào bình bằng phương pháp đẩy không khí thì phải để:B. Ngửa bình.C. Úp bình.A. Nghiêng bình.Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí Hiđro trong không khí. a) Viết PTHH của phản ứng. b) Tính khối lượng và thể tích oxi cần dùng ? 	(Biết thể tích các khí được đo ở đktc)Bài tập 2: Tính số g nước thu được khi cho 8,4 l khí hiđro tác dụng với 2,8 l khí oxi (Biết thể tích các khí được đo ở đktc)Bài tập 3: Đốt cháy 2,8 lít khí hiđro (đktc) trong không khí sinh ra nước. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.Hướng dẫnLập PTHH=>Dùa vµo PTHH vµ sè mol cña H2 n H2 n H2O m H2O= ?Giải: PTHH: 2H2 + O2 2H2O toTa có: n H2=2,822,4= 0,125 (mol) 0,125 (mol)Theo phương trình: =H2O==n m H2O0,125 x 18 = 2,25 (g) n H2Quan sát hiện tượng xảy ra khi dẫn khí hiđroqua đồng (II) oxitH2CuOH2OĐèncồnOHCuCơ chế phản ứng giữa CuO và H2:HOHCuHtoH2O+H2O2H2OtoH2CuO++H2H2OCu22Phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trườngỞ Mỹ ô tô được chế tạo sử dụng nguyên liệu khí hiđroBài 1 / 109 :Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau: a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxitCác phương trình hóa học:Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2OHgO + H2 Hg + H2OCuO + H2 Cu + H2Ot0t0t0Bài tập 4 /109 :Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy :a) Tính số gam kim loại đồng thu được.b) Tính thể tích khí hiddro(đktc) cần dùng.Bài tập : 	Dẫn 8,96 lit khí H2 (đktc) qua 46,4 g FeO. 	Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?

File đính kèm:

  • pptBai_31_Tinh_chat_Ung_dung_cua_hidro.ppt
Bài giảng liên quan