Bài giảng Bài 33 : Axit sunfuric, muối sunfat (tiết 8)

• -Tác dụng kim loại:

• Nếu axit sunfuric loãng chỉ oxi hoá kim loại đứng trước hidro tạo muối hoá trị thấp (kim loại có nhiều số oxi hoá) và giải phóng H2 thì axit sunfuric đặc, nóng oxi hoá hầu hết các kim loại ( trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 ( có thể là H2S, S nếu kim loại có tính khử mạnh).

 

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 33 : Axit sunfuric, muối sunfat (tiết 8), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chào Mừng Quí Thầy CôGV: Nguyễn Phi HồngPhượngĐến Dự Giờ Lớp 10C1Câu 1.Viết các phương trình phản ứng của SO2 trong đó số oxi hóa của S:	a.	Không thay đổi		b.	Tăng 	c.	Giảm * Kiểm tra bài cũ2Câu 2. Thực hiện chuỗi biến hoá sau:S	H2S	SO2	Na2SO3	 SO2	3Hầu hết các ngành công nghiệp, từ luyện kim màu, dược phẩm, phẩm nhuộm, hoá dầu, sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu .....đều phải sử dụng axit sunfuric. Nên có thể nói, axit sunfuric là máu của các ngành công nghiệp. Bài axit sunfuric các em đã được học ở lớp 9, hôm nay chúng ta hệ thống lại và nghiên cứu sâu hơn bài học này4Bài 33 : AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT	I.AXIT SUNFURIC: 1. Tính chất vật lí:- Axit sunfuric là chất lỏng không màu, không mùi , sánh như dầu thực vật, không bay hơi, D = 1,84 g/ml , t0sôi =3370C.- Axit sunfuric đặc hút nước rất mạnh , làm tỏa ra một lượng nhiệt lớn . Do vậy , muốn pha loãng axit , ta phải cho chảy từ từ một dòng nhỏ axit đặc vào nước và khuấy đều mà không làm ngược lại.5Câu 3. Hãy nêu tính chất hoá học chung của một axit6 2. Tính chất hoá học: a. Tính chất của dd axit sunfuric lỗng:- Dung dịch H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh , như :- Axit sunfuric làm đổi màu giấy quỳ tím. Mẩu giấy quỳ tím, đặt trên một tấm kính đồng hồ. Nhỏ vài giọt axit sunfuric (H2SO4) lên mẩu giấy quì, quì tím chuyển sang màu hồng. 	7- Tác dụng với bazơ , oxit bazơ và nhiều muối: H2SO4 + 2NaOH = Na2SO4 + 2H2O	 H2SO4 + CuO = CuSO4 + H2O	H2SO4 + CaCO3 = CaSO4+ CO2 + H2O	8- Tác dụng với những kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hoá học của kim loại:  	KL + H2SO4 	 	Muối sunfat + H2	(nếu kim loại có nhiều số oxi hoá thì chỉ đạt đến số oxi hoá thấp) Ví dụ				. Kết luận : Tính chất của dd H2SO4 loãng thể hiện bằng tính chất của ion H+9Câu 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :a. Mg + H2SO4  b. Fe(OH)3 + H2SO4  c. K2CO3 + H2SO4 d. Ba(NO3)2 + H2SO4  	Trong số các phản ứng hoá học trên phản ứng nào là phản ứng trao đổi , phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử .Ở phản ứng oxi hoá – khử hãy xác định chất khử , chất oxi hoá.	Đáp án10b. Dung dịch H2SO4 đặc: Dung dịch axit sunfuric đặc ngoài tính axitcòn là chất oxi hoá mạnh.-Tác dụng kim loại:Nếu axit sunfuric loãng chỉ oxi hoá kim loại đứng trước hidro tạo muối hoá trị thấp (kim loại có nhiều số oxi hoá) và giải phóng H2 thì axit sunfuric đặc, nóng oxi hoá hầu hết các kim loại ( trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 ( có thể là H2S, S nếu kim loại có tính khử mạnh).11Kim loại + H2SO4 đặc ,nóng 	 +	 + H2O	SO2(S , H2S)Muối sunfatKim loại đạt hoá trị caoVí dụ : Cu + 2H2SO4 đ,nóng = Cu(SO4) + SO2 + 2H2O 2Fe + 6H2SO4 đ,nóng = Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O	Chú ý : Al, Fe, Cr bị thụ động trong dd H2SO4 đặc, nguội.	12Câu 5. Cân bằng các phương trình phản ứng sau:Zn + H2SO4 đ,nóng ZnSO4 + S + H2OMg + H2SO4 đ,nóng MgSO4 + H2S + H2OAg + H2SO4 đ,nóng Ag2SO4 + SO2 + H2O13- Dung dịch H2SO4 đặc , nóng cũng oxi hoá nhiều phi kim:Ví dụ :C +2H2SO4 đ,nóng = CO2 +2SO2 + 2H2O S +2H2SO4 đ,nóng = 3SO2 + 2H2OCâu 6. Cân bằng phương trình phản ứng sau :P + H2SO4 đ,nóng H3PO4 + SO2 + H2O	14- Axit sunfuric đặc hút nước của một số hợp chất hữu cơ:C12H22O11 + H2SO4 đặc= 12C + H2SO4.11H2 O	Kết luận : Axit sunfuric đặc thể hiện tính chất của toàn phân tử H2SO4.Kết luận chung về tính chất của axit sunfuric : Tính chất của axit H2SO4 loãng thể hiện bởi ion H+ còn axit H2SO4 đặc thể hiện tính chất của toàn phân tử H2SO4.153. Ứng dụng:- Axit sunfuric là hố chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất.- Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bĩn, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hố học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ.16Câu 7. Hãy chọn sơ đồ phản ứng hoá học sai sau :a.	Cu + H2SO4	 CuSO4 + H2b.	Cu + H2SO4 đ,nóng CuSO4 + SO2 + H2Oc.	CuO + H2SO4 	 CuSO4 + H2Od.	 Cu(OH)2 + H2SO4 	 CuSO4 + H2O* Củng cố bài17Câu 8. Để điều chế muối sắt(III) sunfat trong phòng thí nghiệm , một học sinh cho : a.	Sắt(III) oxit tác dụng với dung dịch axit sunfuricb.	Sắt(III) hiđroxit tác dụng với dung dịch axit sunfuricc.	 Sắt tác dụng với axit sunfuric loãngd.	Sắt tác dụng với axit sunfuric đặc , nóngHãy cho biết phương án nào sai18Câu 9. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:H2SO4	 SO2	S	FeS	H2S19Câu 10. Hoàn thành sơ đồ phản ứng hoá học sau :a.	 Fe + H2SO4b.	 KOH + H2SO4c.	 Al2O3 + H2SO4d.	 Na2CO3 + H2SO4e.	 Fe + H2SO4 đ,nóng20XIN CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ * Dặn dò : Viết phương trình phản ứng khi cho (nếu có) - Dd H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với Fe , Mg , Cu , MgO , Cu(OH)2, Al2O3 , BaCl2 , Na2CO3- Dd H2SO4đ,nóng lần lượt tác dụng với Fe , Cu , C , S21

File đính kèm:

  • pptBai_33_Axit_sunfuric_Muoi_sunfat.ppt
Bài giảng liên quan