Bài giảng Bài 33: Axit sunfuric (tiết 17)

b/Tính háo nước của axit sunfurric:

Ví dụ: phản ứng với đường:

 Đường hóa thành than ,cột than đẩy cao dần, có khí bay ra, có hiện tượng sủi bọt khí.

 H2SO4 (đặc ) hút nước của đường còn lại là C màu đen. Mặt khác C bị axit sunfuric đặc oxi hoá thành CO2 và SO2, bọt khí thoát ra từ trong lòng chất lỏng làm tăng thể tích.

 

 

ppt24 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 33: Axit sunfuric (tiết 17), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Bài 33_ axit sunfuricSinh viên :tạ thanh tình Vũ THáI ĐứCLớp 3d-k54-hoá học:I/GIớI THIệU CHUNG Về H2SO4Trong ăcquyLàm sơn mầuChế biến dầu mỏSản xuất phân bónTơ sợi hoá họcII/ tính chất vật líNhận xét:Là chất lỏng sánh như dầu, không mầu, không bay hơi, nặng hơn nướccách pha loãng(violet)Quan sát hình ảnh về H2SO4 đặcIII/tính chất hoá học 1/Axit sunfuric loãng Có đầy đủ tính chất của axit thông thường.Hãy nhắc lại những tính chất hoá học của H2SO4 (l)đã học ở lớp 9: a/ Phản ứng với kim loại hoạt động, giải phóng H2 - Phản ứng với Fe:*Nhận xét:Xuất hiện nhiều bọt khí bám quanh đinh sắtFe + H2SO4 = FeSO4 + H2III/tính chất hoá họcb/ Phản ứng với bazơ, oxit bazơ : H2SO4 +2NaOH =Na2SO4 +2H2O c/ Phản ứng với muối : H2SO4+BaCl2=BaSO4 +2HCld/ Làm quỳ tím chuyển thành mầu đỏ.III/tính chất hoá họca/Tính oxi hoá mạnh: Tính oxi hoá mạnh gây ra bởi gốc SO42- Oxi hoá hầu hết các kim loại trừ (Au,Pt,), kể cả những kim loại đứng sau H2 trong dãy hoạt động hoá học, các kim loại được đưa đến mức oxi hoá cao nhất. Ngoài ra còn oxi hoá được các phi kim và hợp chất. Ví dụ 1: phản ứng với Cu2/Axit sunfuric đặcIII/tính chất hoá học Cân bằng theo phương pháp thăng bằng eCu+2H2SO4 =CuSO4 +SO2 +2H2O Nhận xét: Tạo ra dd có mầu xanh lam, đồng thời có khí thoát ra làm mất mầu cánh hoa. Vậy khí sinh ra là khí SO2.S+6 + 2e S+4Cu0 – 2e Cu+2Cu0 + S+6 Cu+2+ S+4Vi dụ 2: Phản ứng với Fe( Fe bị oxi hoá nên Fe+3) Hãy cân bằng theo phương pháp thăng bằng e: 6H2SO4 +2Fe 3SO2 +6H2O +Fe2(SO4)3S+6S+4+ 2e →FeoFe+3- 3e →3S+6 + 2 Feo→3S+4+ 2Fe+3III/tính chất hoá họcVi dụ 3: Phản ứng với SIII/tính chất hoá họcS0 - 4e S+4S+6 + 2e S+4S0 + 2S+6  3S+4 H2SO4 + S = SO2 +H2O Chú ý: Axit sunfuric đặc nguội làm Al, Fe thụ động do axit đặc oxi hoá bề mặt Al, Fe thành lớp oxit bảo vệ.III/tính chất hoá họcVí dụ 4: Phản ứng với HIS+6 + 2e  S+4 I-1 - 2e  I20S+6 + I-1  S+4 +I20H2SO4 +2HI  SO2 +I2 +2H2OIII	/tính chất hoá họcb/Tính háo nước của axit sunfurric:Ví dụ: phản ứng với đường:Hiện tượng: Đường hóa thành than ,cột than đẩy cao dần, có khí bay ra, có hiện tượng sủi bọt khí.Giải thích: H2SO4 (đặc ) hút nước của đường còn lại là C màu đen. Mặt khác C bị axit sunfuric đặc oxi hoá thành CO2 và SO2, bọt khí thoát ra từ trong lòng chất lỏng làm tăng thể tích.	III /tính chất hoá họcC + 2H2SO4 →CO2 +2SO2 +2H2O*Chú ý: Sử dụng H2SO4 hết sức cẩn thận, nếu bị dây vào da phải rửa bằng một lượng nước lớn.C12H22O11 H2SO412 C + 12H2OIii/ ứng dụngv/ Sản xuất axit sunfuricXem phim:*Tóm tắt 3 công đoạn chính:-Sản xuất SO2: + Đốt FeS2 trong không khí giàu oxi 4FeS2 +11O2 =2Fe2O3 +8SO2 + Khí sinh ra còn lẫn nhiều tạp chất (oxit asen ,selen..).Cần lọc bằng các phương pháp:Thiết bị lắng bụi li tâm Thiết bị lọc bụi bằng điện Thùng lọc bụi bằng cách nhiễm điệnIV/ Sản xuất axit sunfuric	 	-Sản xuất SO3: Oxi hoá SO2 bằng oxi không khí ở nhiệt độ 450-500 C0 xúc tác : V2O5. -Hấp thụ SO3 bằng axit sunfuric.+ Đầu tiên hấp thụ bằng uleum nhằm hấp thụ đa số SO3.+ Sau đó hấp thụ bằng axit sunfuric 98,3% ,hấp thụ hoàn toàn SO3. Chất lỏng thu được làm lạnh bằng dàn lạnh tạo ra H2SO4 đặc.sản xuất SO2sản xuất SO2sản xuất SO3Hấp thụ SO3 bằng axit sufuric đặcHình ảnh nhà máy sản xuất H2SO4Nhà máy sản xuất H2SO4 ở Mỹ V/Muối sunfatMuối sunfat +Muối trung tính chứa ion SO42-+Muối bazơ chứa ion HSO41-Muối sunfat là muối của axit sunfuric.Na-O O S H-O ONa-O O S H-O OH-O O S H-O O+ NaOH+ 2NaOH H-O O S H-O O V/Muối sunfat*Dùng bảng tính tan nhận xét độ tan của các muối sunfat: Đại đa số các muối sunfat đều tan trong nước (trừ CaSO4,PbSO4 ít tan và BaSO4 không tan).*Nhận biết ion sunfatXem phim*Nhận xét: Xuất hiện kết tủa trắng của muối BaSO4BaCl2+Na2SO4 =BaSO4 +2NaClVI/ Củng cố kiến thứcLàm bài tập ô chữVII/ Bài tập về nhà2,4,5,6 trang143 (SGK)Trong bài dùng các tài liệu của trường ĐHSPHN VI/chúc các em học tốtchúc các em học tốtv/ củng cố kiến thức Đố : Nguyên tắc vận chuyển axit sunfuric đậm đặc bằng đường xe lửa, trong các toa thùng, có yêu cầu rất nghiêm ngặt: Khi tháo axit ra khỏi toathùng phải đóng kínngay lập tức vòi thoát, nếu không đóng thì sẽ không dùng toa thùng được nữa.Giải thích tại sao?Giải thích:H2SO4 đặc làm Fe bị thụ động không phản ứng Khi lấy H2SO4 đặc không hết hấp thụ hơi nước tạo axit sunfuric loãng sẽ phản ứng với Fe ,làm hỏng toa thùng làm bằng Fe.

File đính kèm:

  • pptbai_Axit_sunfuric.ppt
Bài giảng liên quan