Bài giảng Bài 33: Điều chế hiđro - Phản ứng thế (tiết 6)

 Nhận xét hiện tượng:

- Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt miếng kẽm rồi thoát ra khỏi ống nghiệm, mãnh kẽm tan dần.

- Khí thoát ra không làm tàn đóm bùng cháy nên khí đó không phải là khí oxi.

- Khí thoát ra bùng cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2.

- Cô cạn một giọt dung dịch, được một chất rắn màu trắng đó là ZnCl2.

 - PTHH:

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

 

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 33: Điều chế hiđro - Phản ứng thế (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Cháo mừng quý thầy cô về dự giờ Hóa ĐIỀU CHẾ HIĐRO * * PHẢN ỨNG THẾ * * NhiƯt liƯt chµo mõng c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o ®Õn dù giê, th¨m líp ! Lớp Trường THCS Cát Hanh Nêu định nghĩa phản ứng Oxi hoá-khử. Trả lời Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. Kiểm tra bài cũ Kiễm tra bài cũC©u 1Trong c¸c ph¶n øng ho¸ häc sau, ph¶n øng nµo lµ ph¶n øng Oxi ho¸ - khư ?a. Fe2O3 + 3 CO  2 Fe + 3 CO2 tOsù khư Fe2O3sù oxi ho¸ COb. CuO + H2  Cu + H2O tOsù khư CuOsù oxi ho¸ H2c. CaCO3  CO2 + CaO t0C©u 2Kiễm tra bài cũChất khử: H2, COChất oxi hóa: Fe2O3, CuO Bài 33 ĐIỀU CHẾ HIĐRO -PHẢN ỨNG THẾ I. §iỊu chÕ khÝ hi®r« - Trong phßng thÝ nghiƯm - Trong c«ng nghiƯpII.Ph¶n øng thÕ lµ g× ? 1, Trong phòng thí nghiệm:I. Điều chế khí Hiđro 1, Trong phòng thí nghiệm:Bước1: Cho 2 – 3 ml dd axit Clohiđric vào ống nghiệm chứa 2 – 3 hạt kẽm.Bước 2: Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua (chờ khoảng 1 phút) đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí. Nhận xét.Bước 3: Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.Bước 4: Nhỏ một giọt dung dịch lên tám kính & cô cạn. dung dÞch HClKÏmZnCl21, Trong Phòng thí nghiệm: Nhận xét hiện tượng: Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt miếng kẽm rồi thoát ra khỏi ống nghiệm, mãnh kẽm tan dần. Khí thoát ra không làm tàn đóm bùng cháy nên khí đó không phải là khí oxi. - Khí thoát ra bùng cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2. Cô cạn một giọt dung dịch, được một chất rắn màu trắng đó là ZnCl2. - PTHH:Zn + 2HCl ZnCl2 + H21, Trong Phòng thí nghiệm: Cacùh thu khí H2 giống và khác cách thu khí O2 như thế nào? Vì sao ? * Giống: Khí H2 và khí O2 đều có thể thu bằng cách đẩy nước (vì cả 2 khí này đều ít tan trong nước) và đẩy không khí. * Khác: Khi thu khí H2 bằng cách đẩy không khí, ta phải úp ngược ống nghiệm; còn khi thu khí O2 ta phải để ngửa ống nghiệm (vì khí H2 nhẹ hơn không khí còn khí O2 nặng hơn không khí).- Thu khí hiđro -1, Trong Phòng thí nghiệm: a, TNo (SGK) b, Kết luận:- Trong PTNo, khí H2 được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại Zn (hoặc Fe, Al)Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước. Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy. c, PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm). Trong phßng thÝ nghiƯm ho¸ häc ng­êi ta th­êng sư dơng b×nh kÝp ®Ĩ ®iỊu chÕ khÝ hi®r« ? Cã thĨ t¹o b×nh KÝp ®¬n gi¶n. Khi ®iỊu chÕ H2, cho dung dÞch axit vµo lä thủ tinh sao cho dung dÞch axit ngËp c¸c viªn kÏm trong èng nghiƯm. Më kĐp Mo, khÝ H2 ®­ỵc t¹o thµnh sÏ ®i ra theo èng cao su. Muèn cho ph¶n øng ngõng l¹i ta rĩt èng nghiƯm lªn cao h¬n mỈt dung dÞch axit ®ùng trong lä hoỈc ®ãng kĐp Mo.- Đọc thêm -1, Trong Phòng thí nghiệm: - Cho hỗn hợp khí thiên nhiên và hơi nước đã được đốt nóng đi qua chất xúc tác: CH4 + H2O to CO + 3H2 - Điện phân nước: 2H2O đp 2H2 + O2 - Dùng than khử oxi của nước: C + H2O to CO + H2 Khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).2, Trong công nghiệp: Đốt nóng hh khí thiên nhiên & hơi nước. Điện phân nước. Dùng than khử oxi ở nhiệt độ cao.Bài tập Cho c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng sau: 1. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 2. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 3. Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 4. 2H2O 2H2 + O2®iƯn ph©nCho biÕt ph¶n øng nµo dïng ®Ĩ ®iỊu chÕ khÝ hi®r« trong phßng thÝ nghiƯm ? ACDB1,2,42,3,41,2,31,3,4 1, Trong Phòng thí nghiệm: Khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).2, Trong công nghiệp:Điện phân nước.Dùng than khử oxi ở nhiệt độ cao.Đốt nóng hh khí thiên nhiên & hơi nước.3, Phản ứng thế:II. Phản ứng thế: Cho các PƯ sau: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Các nguyên tử Zn, Fe đã thay thế nguyên tử nào của axit ? Thay thế nguyên tử H của axit. Các phản ứng hoá học trên là phản ứng thế. Vậy phản ứng thế là phản ứng hóa học như thế nào ? Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. 1, Trong Phòng thí nghiệm: Khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).2, Trong công nghiệp:Điện phân nước.Dùng than khử oxi ở nhiệt độ cao.Đốt nóng hh khí thiên nhiên & hơi nước.3, Phản ứng thế: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. II. Phản ứng thế: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 4, Củng Cố 1, Trong Phòng thí nghiệm: Khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm). 2, Trong công nghiệp: Đốt nóng hh khí thiên nhiên & hơi nước. Điện phân nước. Dùng than khử oxi ở nhiệt độ cao.3, Phản ứng thế: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất 5, Luyện tập III> Luyện tập - Bài tập 2 SGK:	2Mg + O2	2MgO 	(PƯ hóa hợp) 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2	(PƯ phân hủy)	Fe + CuCl2 	FeCl2 + Cu	(PƯ thế) - Hướng dẫn BT 4* SGK: Viết PƯ Zn, Fe tác dụng lần lượt với HCl & dd H2SO4 loãng (4 PƯ). Tìm số mol H2 (n = ) Quan hệ TPT, tìm số mol Zn, Fe- Suy ra khối lượng Zn, Fe. Học bài, làm các bài tập SGK. Ôn tập kiến thức các bài đã học ở chương V chuẩn bị bài luyện tập 6. Soạn kiến thức cần nhớ bài luyện tập 6 vào vở học. Chuẩn bị bài tập.	 - Hướng dẫn về nhà - Chúc thầy cô sức khỏe Chúc các em học tập tốt !

File đính kèm:

  • pptTiet_50_Dieu_che_Hidro_Phan_ung_the.ppt
Bài giảng liên quan