Bài giảng Bài 34: Nhân giống vật nuôi

Giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó.

HS: - Phương pháp nhân giống thuần chủng: Gà Lơ go trống x Gà Lơ go mái, Lợn Móng Cái đực x Lợn Móng Cái cái, Lợn Lan đơ rát đực x Lợn Lan đơ rát cái.

- Phương pháp nhân giống lai tạo: Lợn Móng Cái đực x Lợn

 

doc6 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 8471 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 34: Nhân giống vật nuôi, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngày soạn: 9/3/2015
Ngày dạy: 16/3/2015 Bài 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
Tuần: Tiết:
I. Chuẩn kiến thức kỹ năng
1. Kiết thức
- Hiểu được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phối.
- Biết được nhân giống thuần chủng và các phương pháp nhân giống thuần chủng.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân biệt được các phương pháp nhân giống trong chăn nuôi.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ
Hiểu được vai trò của giống trong chăn nuôi, có thái độ bảo vệ giống, loài vật nuôi quý hiếm.
- Trọng tâm và phương pháp: Khái niệm chọn phối, nhân giống thuần chủng. Các phương pháp chọn phối và các phương pháp nhân giống thuần chủng – Đàm thoại, sử dụng các phương tiện trực quan, thảo luận nhóm.
4. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
Kĩ thuật chọn giống chăm sóc vật nuôi, quá trình sinh trưởng và phát triểncó tác động qua lại giữa môi trường và chăn nuôi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phiếu học tập.
2. học sinh: Sách, vở, học bài cũ, đọc bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức lớp(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1: Em hãy nêu các phương pháp chọn giống vật nuôi?
Đáp án: Khái niệm về chọn giống vật nuôi: Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống.
Các phương pháp chọn giống vật nuôi: 
- Chọn lọc hàng loạt: 
+ Dựa vào các tiêu chuẩn đã được định trước định trước.
+ Căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất để làm giống.
- Kiểm tra năng suất:
Được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước để lựa chọn những con tốt nhất giữ lại làm giống.
3. Bài mới
Giới thiệu bài mới(1 phút): Giống vật nuôi sau khi được chọn lọc kỹ thì được nhân giống và sản xuất. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách nhân giống vật nuôi Bài 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI.
Thời gian
Nội dung kiến thức & kỹ năng cơ bản
Phương pháp dạy học
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
14 phút
8 phút
I. Chọn phối
1. Thế nào là chọn phối?
- Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi được gọi là chọn đôi giao phối, gọi tắt là chọn phối.
- Mục đích: Nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.
2. Các phương pháp chọn phối. 
Có 2 phương pháp chọn phối:
- Chọn phối cùng giống: +Ghép con đực với con cái trong cùng giống đó.
+ Cho ra thế hệ sau cùng giống bố mẹ
- Chọn phối khác giống: +Ghép con đực và con cái khác giống nhau.
+ Tạo ra thế hệ lai có đặc tính tốt từ bố, mẹ.
II. Nhân giống thuần chủng
1. Nhân giống thuần chủng là gì?
- Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống bố mẹ.
Mục đích:
- Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có.
- Giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó.
2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
- Có mục đích rõ ràng.
- Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia.
- Quản lí giống chặt chẽ , tránh giao phối cận huyết.
- Chăm sóc chọn lọc thế hệ con.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chọn phối và các phương pháp chọn phối.
GV: Chiếu hình ảnh.
GV: Từ 2 ví dụ vừa rồi em hãy cho biết thế nào là chọn phối?
GV: Chốt ý, ghi bảng.
GV: Theo em chọn phối nhằm mục đích gì?
GV: Chốt ý, ghi bảng.
GV: Chiếu một số hình ảnh.
GV: Qua ví dụ vừa rồi một bạn hãy cho cô biết có mấy phương pháp chọn phối?
GV: Các em hãy thảo luận nhóm (4 phút) hoàn thành phiếu học tập sau:
Chọn phối cùng giống
Chọn phối khác giống
Khái niệm
Mục đích 
Ví dụ
GV: - Phát phiếu học tập.
- Quản lí lớp.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Sửa bài, chốt ý, ghi bảng.
- Thu phiếu học tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhân giống thuần chủng.
GV: Chiếu một số hình ảnh.
GV: Em hãy cho biết ví dụ nào là nhân giống thuàn chủng?
GV: Từ ví dụ vừa rồi em hãy cho biết thế nào là nhân giống thuần chủng?
GV: Chốt ý, ghi bảng.
GV: Em hãy cho biết mục đích của nhân giống thuần chủng là gì?
 GV: Chiếu bảng trang 92. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân đánh dấu x vào các phương pháp nhân giống theo.
GV: Sửa bài.
GV : Các em hãy đọc thông tin trong SGK và cho biết làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Giải thích về giao phối cận huyết là giao phối giữa bố mẹ và con cái, anh chị em trong cùng một đàn.
GV: Tại sao phải loại bỏ những vật nuôi có đặc điểm không mong muốn?
HS: Quan sát
HS: Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi được gọi là chọn phối.
HS: Nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.
HS: Quan sát.
HS: Có 2 phương pháp: + Chọn phối cùng giống.
+Chọn phối khác giống.
HS: Thảo luận.
Chọn phối cùng giống
Chọn phối khác giống
Khái niệm
Là chọn ghép con đực và con cái trong cùng giống đó
Là chọn ghép đôi con đực và con cái khác giống
nhau
Mục đích
Phát huy tác dụng của chọn lọc giống
Tạo ra thế hệ con có nhiều đặc tính tốt từ bố, mẹ
Ví dụ
Ghép gà trống Lơ Go với gà mái Lơ Go
Ghép gà trống Rốt với gà mái Ri
HS: Quan sát.
HS: Ví dụ 1: Lợn Móng Cái đực x Lợn Móng Cái cái.
Ví dụ 1: Gà Lơ go trống x Gà Lơ go mái.
HS: Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống bố mẹ.
HS: - Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có.
- Giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó.
HS: - Phương pháp nhân giống thuần chủng: Gà Lơ go trống x Gà Lơ go mái, Lợn Móng Cái đực x Lợn Móng Cái cái, Lợn Lan đơ rát đực x Lợn Lan đơ rát cái.
- Phương pháp nhân giống lai tạo: Lợn Móng Cái đực x Lợn Ba Xuyên cái, Lợn Lan đơ rát đực x Lợn móng Cái cái
HS: Đọc SGK và trả lời:
- Có mục đích rõ ràng.
- Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia.
- Quản lí giống chặt chẽ , tránh giao phối cận huyết.
- Chăm sóc chọn lọc thế hệ con.
HS: Lắng nghe.
HS: Tránh gây tổn hại đến chất lượng và số lượng của vật nuôi.
4. Củng cố( 5 phút)
Đọc ghi nhớ SGK/92
Bài tập củng cố 
Câu 1: Chọn con đực ghép đôi vói con cái cho sinh sản nhằm tăng số lượng cá thể gọi là gì?
Chọn giống.
Chọn giống thuần chủng.
Lai tạo giống
Chọn phối
Đáp án: D
Câu 2: Muốn có giống gà Rốt – Ri vùa có khả năng thích nghi tốt, lại có sức sản xuất cao người ta phải làm thế nào?
Chọn phối gà trống Rốt với gà mái Rốt
Chọn phối gà Trống Rốt với gà mái Ri
Chọn phối gà trống Ri với gà mái Ri
Cả A và B
Đáp án: B
Câu 3: Muốn đàn vật nuôi tăng nhanh số lượng, giữ vững và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống ta dùng phương pháp
Chọn lọc gia đình
Chọn lọc hàng loạt
Nhân giống thuần chủng 
Lai tạo giống
Đáp án: C
Câu 4: Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả ta phải làm thế nào?
Phải xác định rõ mục đích
Chọn phối tốt, tránh giao phối cận huyết
Chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vạt nuôi
 Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
5. Nhận xét – Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK/92
- Đọc trước bài 35; Thực hành : Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.
- Đọc kỹ mục II Quy trình thực hành.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người dạy GVHD
(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docbài 34 NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI.doc