Bài giảng Bài 35: Thực hành nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều

- Nguồn gốc: Sơn tây-tỉnh Hà Tây

- Mào cờ,chân vàng nhạt, gà trống thân to, lông màu mận chín hoặc đen, gà mái lông màu lá chuối khô.

 - Khi đẻ được 3 – 4 tháng lườn chảy xuống như “yếm bò”

– NS trứng 50-60 quả/mái/năm

- Gà nặng khoảng 3kg, trứng to (58g).

 

ppt17 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 5611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 35: Thực hành nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
kính chào quý thầy cô và các em học sinh Kiểm tra bài cũ:Câu hỏi : Nhân giống thuần chủng là gì ? Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?Bài 35: THỰC HÀNHNHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀUI.VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẦN THIẾT:II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:1.Vật liệu và dụng cụ2. Điểm thực hành: ĐTH =BTQS + BTĐ + YT3II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:1. Nhận xét ngoại hình:a) Hình dáng toàn thân:Quan sát và mô tả hình dáng của chúng ?Hình a: thể hình dàiHình b: thể hình ngắnDựa vào hình thể, hãy cho biết hướng sản xuất của chúng ?Hình a: sản xuất trứngHình b: sản xuất thịtII. QUY TRÌNH THỰC HIỆN1. Nhận xét ngoại hìnhb). Màu sắc lông, da:Gà riGà lơ go Hãy quan sát và cho biết sự khác nhau về màu sắc lông, da của 2 giống gà sau ?Lông: đỏ tía, đen- Da: vàng hoặc vàng trắng-Lông: trắng toàn thân?II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN1. Nhận xét ngoại hìnhc) Các đặc điểm nổi bậc : mào, tích, tai, chânabNêu sự khác nhau về mào của 2 giống gà ??a. Mào đơn đứng thẳng ( mào lá hoặc mào cờ)b. Mào nhỏ hình hạt đậu ( mào đúc)Miêu tả đặc điểm chân của 2 giống gà sau ??a. Chân cao, nhỏ, màu vàng, có 3 hàng vảy.b. Chân to, xù xì, nhiều hoa dâu a. Gà logo b. Gà đông cảoGiới thiệu một số giống gà:- Nguồn gốc: Sơn tây-tỉnh Hà Tây- Mào cờ,chân vàng nhạt, gà trống thân to, lông màu mận chín hoặc đen, gà mái lông màu lá chuối khô. - Khi đẻ được 3 – 4 tháng lườn chảy xuống như “yếm bò” – NS trứng 50-60 quả/mái/năm- Gà nặng khoảng 3kg, trứng to (58g). Gà MíaNguồn gốc; xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng yênLông màu nhạt hay hung đỏ, chân to, xù xì, nhiều hoa dâu, dáng đi chậm chạp. Hơn 5 tháng, gà bắt đầu đẻ, đẻ 10 tháng liền, nhưng ấp bóng nhiều (ấp không trứng) nên béo nhanh hợp với nuôi nhốt, ít chịu được rét, gà trống có thể tới 5kg, gà mái 3,5kg, hợp để lai tạo các giống thịt.Gà Đông CảoNăng suất trứng 40/quả/mái/nămNguồn gốc:Nhập từ Trung Quốc, Hồng Kông  - Gà có lông, mỏ và chân,da màu vàng nên gọi là gà Tam hoàng. - Trống trưởng thành từ 2,5 - 4 kg - Mái trưởng thành từ 2 - 2.5 kg. - Gà đẻ khi 5 tháng tuổi. Sản lượng trứng 150 quả/mái/năm. Tính chống chịu bệnh tật khá, thịt thơm ngon thích hợp thị hiếu. Gà Tam HoàngBài tập: Nhận biết một số giống gà qua quan sát ngoại hình.123Gà Ri Gà Hồ Gà Lơgo Tên gà giống Hình dáng toàn thânMàu sắc lông, daĐầu gà ( mào)Chân gà ( to- nhỏ, cao-thấp)Hướng sản xuấtGà lơgoGà hồGà riThể hình dàiToàn thân màu trắngMào đơn, đỏ ngã về 1 phíaChân cao, nhỏ màu hơi xámSản xuất trứngThể hình ngắnLông đỏ tía, da hơi đỏMào hình hạt đậuTo,thấp, 3 hàng vảySản xuất thit-trứngThể hình dàiTrống màu đỏ tíaMái màu đenMào đơn đứng thẳng, đỏ nhạtChân cao, nhỏ, màu vàngSản xuất thịt-trứngII. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:2.Đo một số chiều đo để chọn gà máia. Đo khoảng cách giữa 2 xương háng: - Nếu lọt 3 ngón tay( 3-4 cm) là gà tốt, gà đẻ trứng to (hình a) - Nếu lọt 2 ngón tay (< 3 cm) gà đẻ trứng nhỏ (hình b)abb. Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái: - Nếu lọt 2 ngón tay (< 4 cm) là gà có khoảng cách hẹp, gà đẻ trứng nhỏ (hình a)- Nếu lọt 3, 4 ngón tay (4-5 cm) là gà có khoảng cách rộng, gà đẻ trứng to (hình b)abGiống vật nuôiKết quả đo(cm)Nhận xétRộng HángRộng Xương lưỡi hái – Xương hángMẫu vậtIII.THỰC HÀNH ĐO:3 cm5 cmLựa chon làm mái giốngNghiên cứu sgk bài 36 Chuẩn bị: thước dây, tranh ảnh hoặc hình vẽ 1 số giống lợnTìm hiểu về một số giống lợn ở địa phương qua quan sát ngoại hìnhDẶN

File đính kèm:

  • pptbai_35_NHAN_BIET_GA.ppt