Bài giảng Bài 36: Nước (tiết 21)
I. Thành phần hóa học của Nước:
1. Sự phân hủy nước:
a. Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiều
b. Nhận xét:
-Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí Hiđro và Oxi
-Thể tích khí Hiđro bằng 2 lần thể tích khí Oxi
-PTHH: 2 H2O(l) 2 H2(k)+ O2(k)
KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là phản ứng thế. Viết PTHH minh họa?2. Nêu cách nhận biết khí hiđrô và khí oxi?BÀI 36. NƯỚCI. Thành phần hóa học của Nước:1. Sự phân hủy nước:a. Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiềuHãy quan sát hình vẽ và đoạn phim về thí nghiệm phân hủy nước bằng dòng điện một chiều?+Hãy nêu nhận xét và viết PTHH phân hủy nước bằng dòng điện?+-M« h×nh m¸y ®iÖn ph©n nícBA+-121BAM« h×nh thÝ nghiÖm ®iÖn ph©n nícBÀI 36. NƯỚCI. Thành phần hóa học của Nước:1. Sự phân hủy nước:a. Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiềub. Nhận xét:-Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí Hiđro và Oxi-Thể tích khí Hiđro bằng 2 lần thể tích khí Oxi-PTHH: 2 H2O(l) 2 H2(k)+ O2(k)Điện phânBÀI 36. NƯỚCI . Thành phần hóa học của Nước:1. Sự phân hủy nước:Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiềub. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí Hiđro và Oxi-Thể tích khí Hiđro bằng 2 lần thể tích khí Oxi-PTHH: 2 H2O(k) 2 H2(k) + O2(K)2. Sự tổng hợp Nước:a. Thí nghiệm: Sự tổng hợp Nước: (hình vẽ)Điện phân1342O2H2+Theo dõi sơ đồ thí nghiệm và trả lời câu hỏi:-Trước thí nghiệm thể tích hidro và oxi được bơm vào mấy phần?Trả lời: Trước thí nghiệm trong ống chứa 2 phần thể tích oxi và 2 phần thể tích hidro.1342+ - Khi có tia lửa điện, có hiện tượng gì ? Chất khí còn lại trong ống là khí gì? Nêu kết luận và viết phương trình hóa học xảy ra?Trả lời: Mực nước trong ống dâng lên chiếm 3 phần thể tích khí. Một phần thể tích khí còn lại làm que đóm bùng cháy là khí oxi.=> Một thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hidro để tạo thành nước. PTHH: 2H2 + O2 2H2Ot0Thành phần hóa học của nướcSự phân hủy của nướcSự tổng hợp của nướcThí nghiệmNhận xét- Khi đốt bằng tia lửa điện,Hiđro và Oxi đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1- PTHH: 2H2(k) + O2(k) 2H2O(l) BÀI 36. NƯỚCtoBÀI 36. NƯỚCHãy tính: + Tỉ lệ về khối lượng giữa Hiđro và Oxi trong nước.+ Thành phần % về khối lượng của Hiđro và Oxi trong nước.*Giả sử có 1 mol Oxi phản ứng:-Khối lượng H2 đã phản ứng là: mH2 =nH2. MH2= 2 . 2 = 4 (gam)-Khối lượng O2 đã phản ứng là: mO2 =nO2 . MO2 = 1 .32 = 32 (gam)-Tỉ lệ về khối lượng giữa Hiđro và Oxi trong nước là: -Thành phần % về khối lượng của Hiđro và Oxi trong nước là: BÀI 36. NƯỚCtoI. Thành phần hóa học của Nước:1. Sự phân hủy nước:Thí nghiệm: Sự phân hủy nước bằng dòng điện một chiềub. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí Hiđro và Oxi-Thể tích khí Hiđro bằng 2 lần thể tích khí Oxi-PTHH: 2 H2O(k) 2 H2(k) + O2(K)2. Sự tổng hợp Nước:a. Thí nghiệm: Sự tổng hợp Nước:b. Nhận xét:-Khi đốt bằng tia lửa điện, Hiđro và Oxi đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1- PTHH: 2H2(k) + O2(k) 2H2O(l) Điện phântoBÀI 36. NƯỚCHÃY CHO BIẾT: 1. Nước là hợp chất tạo bởi những nguyên tố nào? 2. Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và về thể tích như thế nào? 3. Em hãy rút ra CTHH của Nước? - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: Hiđro và Oxi, theo tỉ lệ: + Về thể tích :VH2 : VO2 = 2:1 + Về khối lượng:mH2 : mO2 = 1:8- Vậy CTHH của nước là: H2OI. Thành phần hóa học của Nước:1. Sự phân hủy nước:Thí nghiệm: b. Nhận xét: 2. Sự tổng hợp Nước:a. Thí nghiệm: Sự tổng hợp Nước:b. Nhận xét:-Khi đốt bằng tia lửa điện, Hiđro và Oxi đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1. PTHH: 2H2(k) + O2(k) 2H2O(l) 3. Kết luận:-Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: Hiđro và Oxi, theo tỉ lệ:+ Về thể tích :+ Về khối lượng: - Vậy CTHH của nước là: H2OBÀI 36. NƯỚCtoKIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ Bài tập 1: Tính thể tích khí Hiđro và Oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 7,2 gam Nước.- Số mol nước là: - PTHH: 2 H2 (k) + O2 (k) 2 H2O(l) 0,4 mol 0,2 mol 0,4 molTheo PTHH: nH2 = nH2O = 0,4 (mol); nO2 = nH2O = 0,2 (mol)- Vậy thể tích khí H2 và O2 cần dùng ở đktc là: * VH2 = nH2. 22,4 = 0,4. 22,4 = 8,96 (l) * VO2 = nO2. 22,4 = 0,2. 22,4 = 4,48 (l)to - Làm các bài tập: + 1,2,3,4 trang 125 sgk- Chuẩn bị tiết tới: Đọc trước bài “ Nước” (tiếp theo)DẶN DÒ
File đính kèm:
- Bai_36_Nuoc.ppt