Bài giảng Bài 36: Nước (tiết 9)

RUNG CHUÔNG VÀNG

LUẬT CHƠI :

 MỖI CÂU HỎI ĐƯA RA CÓ MỨC ĐỘ KHÓ DẦN.

 SAU 15 GIÂY CÁC THÍ SINH CHỌN ĐÁP ÁN.

 NẾU TRẢ LỜI SAI THÌ KHÔNG ĐƯỢC TRẢ LỜI CÂU TIẾP THEO.

 TRẢ LỜI ĐÚNG CÂU NÀO THÍ SINH SẼ CÓ ĐIỂM TƯƠNG ỨNG TRÊN CÂU ĐÓ. PHẦN THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI CÓ SỐ ĐIỂM CAO NHẤT !

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 36: Nước (tiết 9), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH GV: Nguyễn Văn HiểnNước có ở đâu?Trong các đại dươngTrong ao, hồ, sông suốiNước tồn tại ở khắp mọi nơi. ở đâu có nước, ở đó có sự sống!MâyTrên những tảng băng ở vùng cựcTrong có thể động vậtNước pha dd H2SO4 5%I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA NƯỚC:1. Sự phân hủy nước:-+H2O2??BÌNH ĐIỆN PHÂN1342O2H2+_Quan sát và mô tả thí nghiệm1342+- Đốt hỗn hợp bằng tia lửa điệnThử khí còn lại sau khi đốt hỗn hợp bằng tia lửa điệnCấu trúc của phân tử nướcMẫu nước đáMẫu nước lỏngEm hãy cho biêt tại sao nước đá lại nổi lên trên bề mặt nước lỏng?RUNG CHUÔNG VÀNGLUẬT CHƠI : MỖI CÂU HỎI ĐƯA RA CÓ MỨC ĐỘ KHÓ DẦN. SAU 15 GIÂY CÁC THÍ SINH CHỌN ĐÁP ÁN. NẾU TRẢ LỜI SAI THÌ KHÔNG ĐƯỢC TRẢ LỜI CÂU TIẾP THEO. TRẢ LỜI ĐÚNG CÂU NÀO THÍ SINH SẼ CÓ ĐIỂM TƯƠNG ỨNG TRÊN CÂU ĐÓ. PHẦN THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI CÓ SỐ ĐIỂM CAO NHẤT !TRÒ CHƠICâu 5 điểm Phương pháp chứng minh thành phần định tính và định lượng của nước là:	A. Phân hủy nước. 	B. Tổng hợp nước.	C. Cả A và B đều đúng !!15151413121110987654321Hết giờ Câu 10 điểmThành phần khối lượng của H và O trong nước là :	A. 22,2 % và 66,8 % 	B. 11,1 % và 88,9 %	C. 33,3 % và 66,7 % D. 10 % và 80 %15151413121110987654321Hết giờCâu 15 điểmThể tích của khí H2 (ở đktc ) cần dùng để hóa hợp với khí O2 tạo ra 0,1 mol H2O là:A. 6,72 lit	 B. 22,4 lítC. 4,48 lít15151413121110987654321Hết giờD. 2,24 lít15151413121110987654321Hết giờCâu 20 điểmĐốt 11,2 lít khí H2 với 4,48 lít khí O2 (cùng điều kiện to, p) tạo thành H2O. Khí còn dư sau phản ứng là :A. Khí H2.	 B. Khí O2.C. Cả khí H2 và khí O2. D. Không thể xác định được !!TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC! TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ VỀ THAM DỰ

File đính kèm:

  • pptBai_36_Nuoc_2015.ppt
Bài giảng liên quan