Bài giảng Bài: 36 - Tiết: 55: Nước (tiết 9)

Đốt photpho đỏ trong không khí rồi đưa vào bình thủy tinh hình tam giác. Rót một ít nước vào lọ, đậy nắp lại và lắc đều. Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dd thu được. Quan sát và nhận xét hiện tượng.

Photpho cháy tạo thành khói trắng dạng sương mù.

 Điphotpho pentaoxit tan trong nước.

 Dung dịch sau phản ứng làm uỳ tím hóa đỏ

ppt19 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài: 36 - Tiết: 55: Nước (tiết 9), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 8BTHAM DỰ TIẾT HỌC Giáo viên: ĐÀO THỊ THIỆN Trường THCS Hải Quy Bài: 36 Tiết: 55 NƯỚC ( CTHH : H2O ) I. Thành phần hóa học của nước:II. Tính chất của nước:1. Tính chất vật lí:Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C ( Ở áp suất khí quyển là 760 mmHg), hóa rắn ở O0 C thành nước đá và tuyết. Khối lượng riêng ở 40C là 1g/ml ( hoặc 1kg/l). Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn (đường, muối ăn....), chất lỏng (cồn, axit....), chất khí ( HCl, NH3 ....).2. Tính chất hóa học:a) Tác dụng với kim loại mạnh như: ( Na, K, Ca, Ba....) ở nhiệt độ thưòng. Thí nghiệm 1:tác dụng của nước với kim loạiTiến hành TNHiện tượngKết luậnCho lá đồng vào cốc (1) đựng 40ml nước.Cho mẫu Na vào cốc (2) đựng 40ml nước.Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dd sau p.ứng ở cốc (1) và (2). Quan sát và nhận xét hiện tượng ở cốc (1) và (2)Cốc (1) không có hiện tượng.Na tan, có khí thoát ra, tỏa nhiệt.Cốc (1): quỳ tím không đổi màu.Cốc (2): quỳ tím hóa xanh.- Đồng không phản ứng với nước. - Na phản ứng với nước.Phương trình phản ứng hóa học :** Natri phản ứng với nước :NaH2O+H_OHNa+H2222Kết luận: Nước có thể tác dụng với 1 số kim loại mạnh ở nhiệt độ thường.Na+H_OHH2ONa+NaOH+H2+** Natri phản ứng với nước :b. Tác dụng với một số oxit bazơ:Thí nghiệm 2:tác dụng của nước với CaO (vôi sống)Tiến hành TNHiện tượngKết luậnCho 1 cục nhỏ vôi sống (canxi oxit) vào chén sứ. Rót 1 ít nước vào vôi sống. Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dd nước vôi. Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.- Canxi oxit rắn chuỷên thành chất nhảo là vôi tôi: Ca(OH)2 . - Phản ứng tỏa nhiệt. - Quỳ tím hóa xanh.Canxi oxit phản ứng với nước.PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 (Canxihiđroxit)b. Tác dụng với một số oxit bazơ:Kết luận: Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.c. Tác dụng với oxit axit:Thí nghiệm 3:tác dụng của nước với điphotphopentaoxitTiến hành TNHiện tượngKết luậnĐốt photpho đỏ trong không khí rồi đưa vào bình thủy tinh hình tam giác. Rót một ít nước vào lọ, đậy nắp lại và lắc đều. Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dd thu được. Quan sát và nhận xét hiện tượng. Photpho cháy tạo thành khói trắng dạng sương mù. Điphotpho pentaoxit tan trong nước. Dung dịch sau phản ứng làm uỳ tím hóa đỏ.4P + 5O2 2P2O5 - Điphotpho penta oxit (P2O5) phản ứng với nước.PTHH: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (Axit photphorit)c. Tác dụng với oxit axit:Kết luận: Nước tác dụng với một số oxit axit tạo thành dd axit tương ứng. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏH2OIII.Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước:1.Vai trò:Hãy quan sát các biểu đồ sau:Nhu cầu nước dùng cho 1 tấn sản phẩmTấn H2O5030010 00030 000Khối lượng H2O tiêu thụ trên thế giới5thanDầu mỏgiấygạothịt.15- 17%Công ngiệp80 %Nông nghiệpSinh hoạt3-5%2. Chống ô nhiễm nguồn nước:Tµn ph¸ m«i tr­êngB¶o vÖ thiªn nhiªnBảo vệ nguồn nướcHuỷ hoại nguồn nướcChÊt th¶i c«ng nghiÖpThuốc bảo vệ thực vật« nhiễm nguồn nước?Bài tập 1: 	Viết phương trình phản ứng khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, Fe, SO3, CuO (nếu có). Bài tập 2:	Để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước ? Bài tập1: - Các chất phản ứng với nước: K ; Na2O ; SO3 - PTPƯ: 1/ 2K + 2H2O 2KOH + H2 2/ Na2O + H2O 2NaOH 3/ SO3 + H2O H2SO4 Bài tập 2: - Số mol của NaOH: n:M = 16:40 = 0,4(mol) - Phương trình: Na2O + H2O NaOH Theo PT: nNa2O = 1/2nNaOH = 0,4: 2 = 0,2(mol) mNa2O = n x M = 0,2 x 62 = 12,4gCh©n thµnh c¶m ¬n 

File đính kèm:

  • pptTiet_55.ppt
Bài giảng liên quan