Bài giảng Bài 37: Axit - Bazơ - muối (tiết 11)
a. Muối trung hòa: là muối mà trong đó gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại
Ví dụ: Na2SO4 , KNO3
b. Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại . Ví dụ: NaHSO4, KHCO3 .
Dựa vào thành phần nguyên tố gốc axit, hãy chia các muối sau thành những nhóm riêng biệt: Na2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3, KHCO3
Thế nào là muối trung hòa?
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO THOẠI SƠNTRƯỜNG THCS TT PHÚ HÒAGiáo Án Dự Thi Giáo Viên Giỏi Cấp TỉnhChào mừng quý Thầy cô tham dự tiết dạy, kính chúc quý Thầy cô dồi dào sức khoẻ. Năm Học: 2010 - 2011Hóa Học 8Giáo viên dự thi: NGUYỄN THỊ XUÂN TRÚCKIỂM TRA BÀI CŨ Hãy viết công thức của các axit, bazơ tương ứng các công thức oxit trong bảng sau và gọi tên axit, bazơ : Công thức oxitCông thức axit Công thức bazơTên gọi SO3Na2OCO2CaO ĐÁP ÁN Công thức oxitCông thức axitCông thức bazơTên gọi SO3Na2OCO2CaOH2CO3H2SO4Ca(OH)2NaOHAxit cacbonicAxit sunfuricNatri hidroxitCanxi hidroxitPhân tử muốiCaSO4CaCO3I. AxitIII. Muối 1. Khái niệm II. BazơNaCl, Ca(HSO3)2, Al2(SO4)3 Phân tử của muối có những thành phần nào? Trong phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit. Hãy cho biết số nguyên tử kim loại có trong phân tử muối Trong phân tử muối có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại Trong phân tử muối có 1 hay nhiều gốc axit Kết luận khái niệm về phân tử muối Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit Hãy cho biết số gốc axit có trong phân tử muốiAXIT - BAZƠ - MUỐI (tiếp theo)Bài 37: Nêu công thức một số muối thường gặp.NaAlCaKim loạiGốc axitHSO3ClSO4Ví dụ: NaCl, Ca(HCO3)2 I. AxitIII. Muối 1. Khái niệm II. Bazơ2. Công thức hóa học: Nêu công thức chung của axit và bazơHxA M(OH)y Thành phần của muối giống bazơ ở đặc điểm nào ? M Thành phần của muối giống axít ở đặc điểm nào ?Axy Trong đó : Ví dụ : Na2CO3, NaHCO3Gốc axit : = CO3 - HCO3Công thức chung : MxAy Vậy công thức chung của muối là: M là nguyên tử kim loại x là hóa trị của gốc axit (chỉ số của kl M) y là hóa trị của kim loại (chỉ số của gốc axit A)A là gốc axitAXIT - BAZƠ - MUỐI (tiếp theo)Bài 37:yxI. Axit:III. Muối 1. Khái niệm: II. Bazơ:2. Công thức hóa học: 3. Tên gọi:Tên muối: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + tên gốc axit. Ví dụ:Natri sunfatSắt (II) cloruaNatri hiđro sunfatNa2SO4 FeCl2 NaHSO4AXIT - BAZƠ - MUỐI (tiếp theo)Bài 37:I. Axit:III. Muối: 1. Khái niệm: II. Bazơ:2. Công thức hóa học: 3. Tên gọi:4. Phân loại: Dựa vào thành phần nguyên tố gốc axit, hãy chia các muối sau thành những nhóm riêng biệt: Na2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3, KHCO3Na2SO4 KNO3 Ca(H2PO4)2 KHCO3Muối trung hòaMuối axitCho biết muối được chia làm mấy loại? Kể ra. Hãy nêu khái niệm từng loại muối.2 loại: Thế nào là muối trung hòa? a. Muối trung hòa: là muối mà trong đó gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại Ví dụ: Na2SO4 , KNO3Thế nào là muối axit? b. Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại . Ví dụ: NaHSO4, KHCO3 .AXIT - BAZƠ - MUỐI (tiếp theo)Bài 37:Nhóm INhóm II 1. Phân tử muối gồm có một hay nhiều liên kết với một hay nhiều nguyên tử kim loại gốc axit 2. Muối trung hòa là muối mà trong đó gốc axit không có . có thể thay thế bằng nguyên tử 3. .là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. nguyên tử hiđrokim loại Muối axit Câu 1. Điền những từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: CỦNG CỐCỦNG CỐCâu 2. Dãy công thức hóa học biểu diễn các muối là:A. CaCl2, KOHC. CaCl2, Ca3(PO4)2B. CaCl2, H2SO4D. H2SO4, Mg(OH)2Câu 3. Công thức hóa học hợp chất muối tạo bởi kim loại sắt (III) và gốc sunfat là:A. FeSO3C. Fe2S3B. Fe2(SO4)3D. Fe(SO4)3CỦNG CỐCâu 4. Cho các muối sau: KCl, Mg(HCO3)2. Tên gọi của chúng lần lượt là:A. Kali clorua, Magie cacbonatB. Kali clorua, Magie hidrocacbonatC. Kali clorat, Magie hidrocacbonatD. Kali clorua, Magie đihidrocacbonatCâu 5. Cho các muối có tên gọi sau: Natri sunsat, Canxi hidrocacbonat. Công thức hóa học của các muối lần lượt là:A. Na2SO3, Ca(HCO3)2B. Na2SO4, Ca(HSO3)2C. Na2SO4, CaCO3D. Na2SO4, Ca(HCO3)2 CỦNG CỐ Bài tập. Để điều chế khí hidro, người ta cho 13 gam kim loại kẽm vào dung dịch H2SO4 dư. Tính: 1. Thể tích khí hidro (đktc) điều chế được? 2. Khối lượng muối tạo thành. (Cho: Zn = 65, S = 32, O = 16, H = 1)Giải H2 ZnSO4 Z n + H2SO4 ZnSO4 + H2 1 1 1 1 0,2 0,2 0,2 0,2 nZn = = = 0,2 (mol) 1. V = n x 22,4 = 0,2 x 22,4 = 44,8 (l) 2. m = 0,2 x 161 = 32,2 (g) mM1365(mol)DẶN DÒ - Làm bài tập 6 SGK trang 130- Chuẩn bị : Bài luyện tập 7 + Xem lại phần kiến thức bài: Nước, Axit - Bazơ - Muối + Ghi vào tập phần kiến thức cần nhớ + Nghiên cứu các bài tập SGK trang 131, 132Xin chúc sức khỏe quý thầy cô và các em học sinhKÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
File đính kèm:
- AXITBAZƠ MUOI Thi GVG Tỉnh.ppt