Bài giảng Bài 37: Axit - Bazơ - Muối (tiết 32)
1) Lập công thức hoá học của các muối sau và đọc tên:
a) Zn(II) và PO4(III) b) K(I) và SO4(II)
Zn3(PO4)2: Kẽm photphat
K2SO4 : Kali sunfat
2) Viết công thức hoá học của oxit tương ứng với bazơ sau:
a) Zn(OH)2 b) Fe(OH)3
3) Đọc tên của những chất có công thức hoá học sau
Bài giảng hoá học 8Bài 37: Axit - Bazơ - MuốiI- AxitII- BazơIII- Muối1- Khái niệm Ví dụ: NaCl; CuSO4 ; CaCO3 ; NaHCO3 khái niệm: phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.Nhận xét về thành phần hoá học của muối ?Thành phần có nguyên tử kim loại và gốc axitTổng quát: MxAn. (M: Kim loại; A: gốc axit; x,n chỉ số)2- Công thức hoá học Ví dụ: Lập công thức của muối sau:Na (I) và SO4 (II) Ca (II) và Cl (I) Na2SO4CaCl23- Tên gọi Tên muối = Tên kim loại (H. trị) + tên gốc axita) Na2SO4b) NaHSO4c) Zn(NO3)2d) CaCl2e) FeCl3Natri sunfatNatri hidro sunfatKẽm nitratCanxi cloruaSắt (III) cloruaVậy muối là gì ?CTHHCTHH4- Phân loại a) Muối trung hoà: NaCl ; CaCO3 a) Muối axit: NaHSO4 ; Ca(HCO3)2 Bài tập1) Lập công thức hoá học của các muối sau và đọc tên: a) Zn(II) và PO4(III) b) K(I) và SO4(II)2) Viết công thức hoá học của oxit tương ứng với bazơ sau:a) Zn(OH)2 b) Fe(OH)3Zn3(PO4)2: Kẽm photphatK2SO4 : Kali sunfatZnOFe2O33) Đọc tên của những chất có công thức hoá học sauMg(OH)2Cu(NO3)2Al(NO2)3Na2CO3Magie hidroxitĐồng nitratNhôm nitratNatri cacbonatHướng dẫn về nhàVề nhà học bài làm bài tập còn lại và trong sách bài tập.Đọc trước bài 38: Bài luyện tập 7Chúc các em học tốt
File đính kèm:
- T57A_xitBa_zoMuoi.ppt