Bài giảng Bài 38: Bài luyện tập 7 (tiết 6)

Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây

 a)Ðng (II) clorua:

 b)Km sunfat:

 c)Natri hi®rophotphat:

 

 

ppt11 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 38: Bài luyện tập 7 (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
BÀI LUYỆN TẬP 7 BÀI 38I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ : BÀI LUYỆN TẬP 7 BÀI 38I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ : (SGK) BÀI 38I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ : BÀI LUYỆN TẬP 7II/ BÀI TẬP :Tương tự như natri, cỏc kim loại kali K và canxi Ca cũng tỏc dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phúng khớ hiđro.Hóy viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra.2K + 2H2O 2KOH + H2GiảiCa + 2H2O Ca(OH)2 + H2Bài tập 1:(SGK)Axit sufuricNatri cloruaNatri hiđroxit2BazơaxitMuốiBài tập 2:Hóy lập phương trỡnh húa học của những phản ứng cú sơ đồ sau đõy:Oxit bazơ tỏc dụng với nước tạo ra bazơOxit axit tỏc dụng với nước tạo ra axit.d) Chỉ ra sản phẩm ở a),b) và c) thuộc loại hợp chất nào? Nguyờn nhõn dẫn đến sự khỏc nhau về loại hợp chất cỏc sản phẩm ở a) và b) ?e) Gọi tờn cỏc sản phẩm. a) Na2O + H2O NaOH b) SO3 + H2O H2SO4 c) NaOH + HCl NaCl + H2O a)Đồng (II) clorua: b)Kẽm sunfat: c)Natri hiđrophotphat:Bài tập 3:CuCl2ZnSO4Na2HPO4Viết cụng thức húa học của những muối cú tờn gọi dưới đõyBài tập 4: Tóm tắt:Gọi CTHH của oxit là AxOy Giải Gọi CTHH của oxit là AxOy Khối lượng A trong 1 mol là: Khối lượng O trong 1 mol là: 160 – 112 = 48 (g) Số nguyên tử O trong 1 phân tử oxit là: 48 : 16 = 3 (nguyên tử) → y = 3 → hoá trị A là III → x = 2 Ta có: A.2 + 16.3 = 160 → A = 56 → A là Fe CTHH của oxit là: Fe2O3 : Sắt (III) oxitTên gọi: ?Cho biết khối lượng mol một oxit của kim loại là 160 gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đú là 70%. Lập cụng thức húa học của oxit. Gọi tờn oxit đú. Túm tắt Biết: m = 49 (g) H2SO4 	m = 60 ( g ) Al2O3Tớnh : + m Al2(SO4)3+ Chất nào cũn dư?+ mchất dư = ?Nhụm oxit tỏc dụng với axit sunfuric theo phương trỡnh phản ứng như sau : Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O Tớnh khối lượng muối nhụm sunfat được tạo thành nếu đó sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyờn chất tỏc dụng với 60 gam nhụm oxit. Sau phản ứng, chất nào cũn dư ? Khối lượng dư của chất đú là bao nhiờu ? GIẢISố mol của H2SO4 : Số mol của Al2O3 : Theo phương trỡnh húa học ta cú:Vậy Al2O3 dư .Bài tập 5:Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4 )3 + 3H2O 1mol3mol1mol0,17mol0,5mol0,17molKhối lượng muối nhụm sunfat tạo thành :Khối lượng nhụm oxit dư :dư= 0,59 – 0,17 = 0,42 (mol )dưNaOH; NaNO3; HNO3.Quỳ tím  đỏQuỳ tím  xanhQuỳ tím không đổi màuHNO3NaOHNaNO3Quỳ tímBằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau :NaOH,NaNO3 , HNO3Bài tập 6: GIẢITa có PTHH: 2Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2 (1) x (mol) 3x Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 (2) y (mol) 2y Giaỷ sửỷ lượng hỗn hợp hết .Theo bài ta coự : 27x + 24y = 3,78 > 24 (x+y) => = 0,16 > x +y (3) -Theo PTHH (1), (2) ta coự => n HCl = 3x + 2y < 3 (x +y) (4)Kết hợp (3) (4) : 3x + 2y < 3 (x +y) < 3.0,16 = 0,48 Vậy : n HClpử = 3x + 2y < 0,48 mà theo ủeà bài n HCltg = 0,5 (mol) Nên lượng hỗn hợp hết, axit còn dư . GIẢIBài tập 7:Cho 3,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tỏc dụng với 0,5 mol HCl. Chứng minh rằng sau khi phản ứng với Mg và Al , axit vẫn cũn dư ?Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị mẫu bỏo cỏo cho bài thực hành 6.-Hoàn thành cỏc bài tập 1,2,3,5 trang 131, 132 SGK.

File đính kèm:

  • pptLuyen_Tap_7.ppt
Bài giảng liên quan