Bài giảng Bài 4: Nguyên tử (tiết 24)
Nguyên tử là gì?
2. Hạt nhân nguyên tử.
Trong mỗi nguyên tử số proton bằng số electron:
- Proton và nơtron có cùng khối lượng
- Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân
Xin kính chào quí thầy cô và các em học sinh thân mếnSinh viên thực tập :Bài 4: nguyên tửNguyên tử là gì? * Khái niệm: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, trung hoà về điện. - Có hơn một trăm loại nguyên tử. * mô hình nguyên tử: .Em hãy mô tả hình dạng của nguyên tử? - Nguyên tử như một quả cầu cực kỳ nhỏ bé có đường kính cỡ 10-8 (cm) * Electron:+ Kí hiệu: e + Điện tích: (-) + Khối lượng:9,1095.10-31 (kg)1. Nguyên tử là gì ?- Gồm hai phần: + Hạt nhân mang điện tích dương + Lớp vỏ gồm một hay nhiều electron* Cấu tạo nguyên tử:Bài 4: nguyên tửVí dụ: Mô hình nguyên tử Heli: electron: nơtron: protonLớp vỏHạt nhân2. Hạt nhân nguyên tử.* Cấu tạo: Hạt nhân cấu tạo bởi proton và nơtron- Proton:+ Kí hiệu: p+ Điện tích: ++ Khối lượng:1,675.10-27 (kg)- Nơtron: + Kí hiệu:n+ Điện tích:Không mang điện+ Khối lượng: 1,675.10-27 (kg)Bài 4: nguyên tửNguyên tử là gì?Số p = số e mnguyên tử = mhạt nhân = mp +mn Trong mỗi nguyên tử số proton bằng số electron:2. Hạt nhân nguyên tử.Bài 4: nguyên tửNguyên tử là gì?- Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân- Proton và nơtron có cùng khối lượng*nhận xét* Chú ý Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton, chỉ khác nhau về số nơtron.Ví dụ: .NơtronprotontritiDetơri3. Lớp electron. - Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số e nhất định. Ví dụ:- Nhờ có electron mà các nguyên tử có thể liên kết được với nhau. 8+Nguyên tử oxiNguyên tửSố p trong hạt nhânSố e trong nguyên tửSố lớp electronSố e lớp ngoài cùngHiđro OxiNatri 8+11+ôxinatri+Hiđro11 116882111131Ghi nhớNguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé, trung hoà về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.Trong nguyên tử số proton (p, +) bằng số electron (e, -).4. Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.4. Luyện tập. Bài 1: Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây: a. .và.. có điện tích như nhau, chỉ khác dấu. b. . và có cùng khối lượng, còn .. có khối lượng rất bé không đáng kể. c. Trong nguyên tử số .bằng số d. Trong nguyên tử .. luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớpProtonelectronnơtronProtonelectronProtonelectronelectronBài 2. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông. 1. Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử. 2. Vỏ nguyên tử tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích dương. 3. Nhờ có electron mà các nguyên tử liên kết được với nhau. 4. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi proton và electron. ĐĐSS17+19+Nguyên tửSố p trong hạt nhânSố e trong nguyên tửSố lớp electronSố e lớp ngoài cùngLiti CloKali3+ kalicloliti3321171737191941Bài tập về nhà Làm hết các bài tập SGK và SBT. đọc trước bài mới
File đính kèm:
- Tiet_5_Nguyen_Tu.ppt