Bài giảng Bài 40 : Dung dịch (tiết 10)
Câu 2 : Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây :
a) Na2O + H2O NaOH Na2O + H2O 2NaOH
b) K2O + H2O KOH K2O + H2O 2KOH
c) SO3 + H2O H2SO4 SO3 + H2O H2SO4
d) N2O5 + H2O HNO3 N2O5 + H2O 2HNO3
e) Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O
Bài 40 : DUNG DỊCHCâu hỏi kiểm tra bài cũ Câu 1 : Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây :a) Đồng(II)clorua CuCl2b) Kẽm sunfat ZnSO4c) Magiehiđrocacbonat Mg(HCO3)2d) Canxi photphat Ca3(PO4)2e) Natri hiđrophotphat Na2HPO4f) Natri đihiđrophotphat NaH2PO4 Câu 2 : Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây :a) Na2O + H2O NaOH Na2O + H2O 2NaOHb) K2O + H2O KOH K2O + H2O 2KOHc) SO3 + H2O H2SO4 SO3 + H2O H2SO4d) N2O5 + H2O HNO3 N2O5 + H2O 2HNO3e) Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O 2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2OBài 40 : DUNG DỊCHI. Dung môi – chất tan – dung dịchThí nghiệm 1 Hình 6.1 /135 SGKThí nghiệm 2 Hình 6.2 /135 SGK Kết luận :- Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tanII. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa 1. Thí nghiệmHình 6.3 / 136 SGK2. Kết luận - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.III. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn Muốn chất rắn tan nhanh trong nước , ta thực hiện 1,2 hoặc cả 3 biện pháp sau :- Khuấy dung dịch- Đun nóng dung dịch- Nghiền nhỏ chất rắnCủng cố Thế nào là dung dịch , dung dịch chưa bão hòa , dung dịch bão hòa ?Hãy chỉ ra những thí dụ minh họaDặn dò Học bàiLàm bài tập 4,5,6 / 138 SGKChuẩn bị bài 41
File đính kèm:
- dundich.ppt