Bài giảng Bài 42: Nồng độ dung dịch (tiếp theo)

Bài tập 3: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ là 10%.

a/ Tính khối lượng dung dịch đường pha chế .

b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế .

 

ppt14 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 42: Nồng độ dung dịch (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TËp thÓ líp 8B KÝnh chµo C¸c thÇy c« gi¸o! KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy chỉ ra đâu là dung môi, chất tan, dung dịch trong hình vẽ sau? Từ đó nêu các khái niệm trên? Cốc 1 Cốc 2Hòa tan 1 thìa đường tạo thành chưa dung dịch bão hòa. Hòa tan 2 thìa đường chưa dung dịch bão hòa..BÀI TẬP Pha 50 gam NaNO3 vào 50 gam nướcHãy tính:100 gam dung dịch đó có bao nhiêu gam NaNO3?Khối lượng dung dịch = 50 + 50 = 100 gam. Vậy 100 gam dung dịch có 25 gam NaNO3 Ví dụ: Dung dịch đường 20% Dung dịch muối ăn 5% Dung dịch đường 20% cho biết : trong 100 g dung dịch đường có hòa tan 20 g đường. Dung dịch muối ăn 5% cho biết : trong 100 g dung dịch muối có hòa tan 5 g muối. Công thức tính C%.Bài tập 1: Hòa tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch .Bài tập 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 15%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch .Bài tập 3: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ là 10%.a/ Tính khối lượng dung dịch đường pha chế .b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế .Ai nhanh trí3- Hòa tan 20 g đường với nước được dung dịch nước đường có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch nước đường là A) 90g	 B) 95g	 C) 100g	 D) 110g2- Hoà tan 30 g muối ăn vào nước được 100g dung dịch muối ăn . Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: A) 15%	 B) 20%	C) 25% 	 D) 30%1- Cho dung dịch HCl 32%. Vậy khối lượng HCl có trong 100 g dung dịch HCl là: A) 23g B) 32g C) 33g D) 35gKhối lượng chất tanKhối lượng dung môiKhối lượng dung dịchNồng độ % của dung dịch10 gam90 gam20 gam80 gam100 gam10%100 gam20%50 gam150 gam30 gam20%200 gam25%150 gam120 gamHOẠT ĐỘNG NHÓM ( 5/) HÃY TÍNH TOÁN VÀ ĐIỀN VÀO Ô TRỐNG THÍCH HỢPB·OHßA1234MPHÇNTR¡5DUNGM¤I6CTÊHNAT7Câu 2 ( Từ gồm 7 chữ cái). Có mấy loại nồng độ dung dịch?Câu 4 (Từ gồm 5 chữ cái): Công thức m= n x M ( g). Đại lượng n là gì?Câu 3 (Từ gồm 3 chữ cái): Nồng độ dung dịch gồm có nồng độ phần trăm và nồng độ .Câu 5 (Từ gồm 8 chữ cái): Nồng độ ... là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.Câu 6 (Từ gồm 7 chữ cái): Chất tan là chất bị hoà tan trong Câu 7 (Từ gồm 7 chữ cái): Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và ..Câu 1 (Từ gồm 6 chữ cái): Dung dịch  là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.IAL¹OIHMOLLMOSỐTRÒ CHƠI Ô CHỮHướng dẫn về nhà - Làm bài tập 1, 5, 7 SGK/145 Nghiên cứu trước phần II (Nồng độ mol của dung dịch).- Ôn lại biểu thức tính số mol (n) và thể tích (V).Trộn 40 gam dung dịch muối ăn (1) có nồng độ 20% với 60 gam dung dịch muối ăn (2) có nồng độ 5%. Tính C% của dung dịch muối ăn (3) thu được. Bài tập về nhàTóm tắt Trộn với Dung dịch muối ăn (2) có: mdd2 = 60g C2% = 5% mct2 = ?Dung dịch muối ăn (1) có: mdd1 = 40g C1% = 20% mct1 = ?Dung dịch muối ăn (3) có: mdd3 = ? C3% = ? mct3 = ?Tạo ra 

File đính kèm:

  • pptBai_42_Nong_do_dung_dich.ppt
Bài giảng liên quan