Bài giảng Bài 43: Pha chế dung dịch (tiết 4)

Bài tập: Từ muối ăn(NaCl), nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:

a) 40 gam dung dịch NaCl 5%.

b) 50ml dung dịch NaCl 2M.

- Khối lượng NaCl cần lấy:

b)Tính toán:(50ml = 0,05 lít)

- Số mol NaCl cần lấy là:

 

ppt11 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 43: Pha chế dung dịch (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường THCS Hoằng Tân8LớpPhòng GD & ĐT huyện hoằng hoáGiáo viên thực hiện: Nguyễn Thị HằngChào mừng các quí thầy, quí cô đến dự giờ thăm lớp !Kiểm tra bài cũ:a)Phát biểu định nghĩa nồng độ mol, nồng độ phần trăm. Viết biểu thức tính.b)Làm câu c bài 3 (SGK – 146)Bài 43: Pha chế dung dịchI.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.Ví dụ : Từ glucozơ C6H12O6 , nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế.a) 50 gam dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%.b) 50 ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M.Tính toán:Tính khối lượng chất tan: mct = C%mdd100%.Tìm khối lượng dung môi ( nước):mdm= mdd - mctCách pha chế:*) Cân lấy 5g C6H12O6 cho vào cốc.*) Cân lấy 45g(hoặc đong lấy 45ml) nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ cho tan hết. Được 50 gam dung dịch C6H12O6 10%.mC H O = 1050 100=5(g)mnước= 50 – 5 = 45 (g)a)Pha chế 50 gam dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%.6612Bài 43: Pha chế dung dịchI.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.Ví dụ : Từ glucozơ C6H12O6 , nước cất và những dụngcụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế.a) 50 gam dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%.b) 50ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M*) Tính toán. Tính số mol chất tan:nct= CM Vdd nC H O =500,51000= 0,025(mol)12. Khối lượng của 0,025 mol C6H12O6:mC H O = 180 0,025 = 4,5(g)*) Cách pha chế.Cân lấy 4,5g C6H12O6 cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích 100ml .. Đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml, khấy nhẹ. Ta được 50 ml dung dịch C6H12O6 0,5M b) Pha chế 50 ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M.666612Bài tập: Từ muối ăn(NaCl), nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:a) 40 gam dung dịch NaCl 5%.a) Tính toánmNaCl =C%Xmdd100%=5X40100=2(g)mH O = 40 - 2 = 38(g)2- Khối lượng NaCl cần lấy:- Khối lượng nước cần lấy:b) 50ml dung dịch NaCl 2M.b)Tính toán:(50ml = 0,05 lít)- Số mol NaCl cần lấy là:nNaCl = CM X V = 2 x 0,05 = 0,1(mol)- Khối lượng NaCl cần lấy:mNaCl = n X m = 0,1 X 58,5 = 5,85(g)a)Pha chế 40g dd NaCl 5%-Cân 2 g NaCl và cho vào cốc thuỷ tinh.- Cân 38 g nước (Hoặc đong 38 ml nước cất), rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết. Được 40 gam dung dịch NaCl 5%b)Pha chế 50ml dd NaCl 2M:-Cân 5,58 g NaCl và cho vào cốc thuỷ tinh. - Đổ dần dần nước vào cốc(và khuấy đều) cho đến vạch 50 ml . Ta được 50 ml dung dịch NaCl 2M. Cách pha chế: Ô nhiễm môi trườngBài tập về nhà:- Bài số: 1; 2 ; 3 (SGK – tr. 149)- Đọc nội dung phần II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.- Pha chế 200g dung dịch đường 15%.Kính chúc các quý thầy, quý cô mạnh khoẻ !Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!

File đính kèm:

  • ppttiet_64_Hoa_8_Pha_che_dung_dich.ppt
Bài giảng liên quan