Bài giảng Bài 44: Andehit - Xeton

 Fomandehit:

Sản xuất poli(phenolfomandehit), dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm

Dung dịch fomandehit trong nước gọi là fomalin (fomon) dùng ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng

 Axetandehit:

Sản xuất axit axetic

* Nhiều anđehit có nguồn gốc tự nhiên( geranial- tinh dầu hoa hồng, menton- tinh dầu bạc hà.) còn được dùng làm hương liệu cho công nghiệp mĩ phẩm và công nghiệp thực phẩm

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 44: Andehit - Xeton, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Hãy viết các đồng phân và gọi tên các đồng phân anđêhit của hợp chất: C5H10O?Câu 2: Nêu các tính chất hóa học cơ bản của Anđêhit?Viết các PTHH chứng minh cho những tính chất hóa học đó?ANDEHIT - XETONBÀI 44Giáo viên: Phạm Sinh SắcTrường THPT Đạ TôngCHƯƠNG 9: ANDEHIT–XETON–AXIT CACBOXYLICBÀI 44: ANDEHIT – XETON(t2)A. ANDEHITI. Định nghĩa, phân loại và danh phápII. Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật líIII. Tính chất hóa họcIV. Điều chế và ứng dụngB. XETONI. Định nghĩaII. Tính chất hóa họcIII. Điều chế và ứng dụngIV- ĐIỀU CHẾTừ ancolRCH2OH + CuO RCHO + Cu + H2Oancol bậc 1RCH(OH)R’ + CuORCOR’ + Cu + H2Oancol bậc 22 HCHO + 2 H2O2CH3OH + O2 * Fomanđehit2. Từ hidrocacbonCH4 + O2 HCH=O + H2O2 C2H4 + O2 2 CH3CH=O* Fomanđehit* AxetanđehitIV- ĐIỀU CHẾ Fomandehit: Sản xuất poli(phenolfomandehit), dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩmDung dịch fomandehit trong nước gọi là fomalin (fomon) dùng ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng Axetandehit:Sản xuất axit axetic* Nhiều anđehit có nguồn gốc tự nhiên( geranial- tinh dầu hoa hồng, menton- tinh dầu bạc hà...) còn được dùng làm hương liệu cho công nghiệp mĩ phẩm và công nghiệp thực phẩmV - ỨNG DỤNG Mẫu phở có chứa fomonCác mẫu cá ở viện Hải Dương Học (Nha Trang) được bảo quản bằng fomon:B. XETONI. Định nghĩaXeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CO- liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử CII. Tính chất hóa học (phản ứng cộng H2)R-CO-R’ + H2 → R-CHOH-R’Ni, toIII. Điều chế và ứng dụng1.Điều chế-Từ ancol bậc II-Từ cumen2.Ứng dụngCâu 1: Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 ( Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit:Chỉ thể hiện tính khử B. Không thể hiện tính khử và tính oxi hoáC. Thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá D. chỉ thể hiện tính oxi hoá CCâu 2: Cho 3 khí: Fomanđehit, axetilen, etilen. Một thuốc thử có thể phân biệt ba khí trên là:A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 B. Dung dịch thuốc tímC. Nước brom D. A, B, C đều đúngABÀI TẬP CỦNG CỐA. Bất cứ anđehit nào khi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 cũng tạo ra số mol Ag gấp đôi số mol anđehit đã dùng.Câu 3: Điều nào sau đây luôn đúng:B. Một anđehit đơn chức, mạch hở bất kì, khi đốt cháy cho số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2 phải là anđehit chưa noC. Công thức tổng quát của một anđehit no mạch hở bất kì CnH2n +2- 2xOx( x là số nhóm – CHO)D. Cả hai câu B và CBÀI TẬP CỦNG CỐDBÀI TẬP CŨNG CỐHoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học:metanol metanal HCOONH4. Cho biết anđehit có tính chất hóa học gì?Đáp án:( 1) CH3OH + CuO  HCHO + Cu + H2O( 2) HCHO + H2  CH3OH( 3) HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  HCOONH4 + NH4NO3 + 2Agt0t0t0(1)(2)(3)Anđehit là chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

File đính kèm:

  • pptAndehit.ppt
Bài giảng liên quan