Bài giảng Bài 44: Anđehit - Xetôn (tiếp)
2. Tính chất vật lí:
• Fomanđehit và axetanđehit là những chất khớ khụng màu, mựi xốc, tan rất tốt trong nước và trong cỏc dung mụi hữu cơ(HCHO sôi ở -19oC, CH3CHO sôi ở 21oC).
• Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước của chúng giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
• Mỗi anđehit thường có mùi riêng biệt, chẳng hạn xitral có mùi sả, anđehit xinamic có mùi quế,
Baứi 44Anđehit - XetônA- Anđehit: I- Định nghĩa, phân loại, danh pháp: 1. Định nghĩa: Anđehit là cỏc hợp chất hữu cơ mà phõn tử cú nhúm –CH=O liờn kết trực tiếp với nguyờn tử cacbon( của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm -CH=O khác) hoặc nguyờn tử H.Thí dụ:Nhúm 8 - Lớp 06SHHCông thức chung của một số anđehit: Anđehit no, hai chức, mạch hở: - CTCT thu gọn: CnH2n(CHO)2 ( n0)- CTPT: CmH2m-2O2 ( m2)Anđehit đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử:CTCT thu gọn: CnH2n-1CHO ( n2)CTPT: CmH2m-2O ( m3)Anđehit no:- CTCT thu gọn: CnH2n+2-m(CHO)m ( n0, m 1)CTPT: CxH2x+2-2mOm ( x1, m1)Anđehit đơn chức:- CTCT thu gọn: CxHyCHO ( x0) CTPT: CnHmO ( n1)3. Danh pháp: Tên thay thế: - Chọn mạch chính trong phân tử anđehit là mạch cacbon dài nhất bắt đầu từ nhóm CH=O, đánh số thứ tự từ phía nguyên tử C của nhóm CH=O. - Cách đọc tên: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al. Tên thông thường: anđehit+ tên axit tương ứng. Thí dụ:HCOOH: axit fomic CH3COOH: axit axetic HOOC-COOH: axit oxalic HCH=O: CH3CH=O:O=HC-CH=O:anđehit fomicanđehit axeticanđehit oxalicCụng thức cấu tạoTờn thay thếTờn thụng thườngH-CH=OMetanalAndehit fomic(fomandehit)CH3-CH=OEtanalAndehit axetic (axetandehit)CH3CH2CHOPropanalAndehit propionic (propionandehit)CH3[CH2]2CHOButanalAndehit butiric(butirandehit)CH3[CH2]3CHOPentanalAndehit valeric(valerandehit)Tờn một số andehit no, đơn chức mạch hởMô hình phân tử anđehit:HCHOCH3-CHO2. Tính chất vật lí: Fomanđehit và axetanđehit là những chất khớ khụng màu, mựi xốc, tan rất tốt trong nước và trong cỏc dung mụi hữu cơ(HCHO sôi ở -19oC, CH3CHO sôi ở 21oC). Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước của chúng giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.Mỗi anđehit thường có mùi riêng biệt, chẳng hạn xitral có mùi sả, anđehit xinamic có mùi quế,III- Tính chất hoá học:2. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: Thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm dần dần từng giọt dung dịch NH3, đồng thời lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại. Thêm tiếp vài giọt dung dịch anđehit fomic, đun nhẹ dung dịch trên ngọn lửa đèn cồn.RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH RCOONa + Cu2O + 3H2OPhản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm: Andehit tác dụng được với dung dịch thuụ́c tím làm mṍt màu dung dịch thuụ́c tím tạo thành axit. RCH=O RCOOH + MnO2 + H2OAndehit tác dụng được với dung dịch nước brom làm mṍt màu dung dịch brom.RCH=O + Br2 + H2O RCOOH + 2 HBr Anđehit vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử. Khi bị khử, anđehit chuyển thành ancol bậc I tương ứng. Khi bị oxi hoá, anđehit chuyển thành axit cacboxylic (hoặc muối của axit cacboxylic) tương ứng.Kết luận:
File đính kèm:
- andehit_xe_tonnc_tiet_1.ppt