Bài giảng Bài 47: Bài luyện tập 6

Bài tập 2:

 Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro .

Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?

 Gợi ý: Em hãy dựa vào tính chất đặc trưng của các khí này để phân biệt.

Đáp án :

- Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử .

- Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi mẩu thử .

 + Mẩu làm cho que đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi .

 + Mẩu có khí cháy với ngọn lửa màu xanh là lọ chứa khí hiđro.

 + Mẩu không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa không khí.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 47: Bài luyện tập 6, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG THCS CHÂU BÌNHKÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH HÓA HỌC 8Bài tập:Bài tập 1:Viết phương trình hóa học biểu diễn p phản ứng của H2 với các chất : O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO . Ghi rõ điều kiện phản ứng . Cho biết chúng thuộc phản ứng gì ?Đáp án :a) 2H2 + O2 to 2H2O 	Phản ứng hóa hợpb) 3H2 + Fe2O3 to 2Fe + 3H2O	Phản ứng thếc) 4H2 + Fe3O4 to 3Fe + 4H2O	 Phản ứng thếd) H2 + PbO to Pb + H2O	 Phản ứng thế? Từ bài tập 1 hãy cho biết H2 có những tính chất hóa học nào ?* Tính chất hóa học của H2 :	+ Tác dụng với khí oxi 	+ Tác dụng oxit bazơ?Vậy em hãy cho biết thế nào là phản ứng thế ?- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất .Thu khí H2Thu khí O2 ? Trong hai cách thu khí bằng cách đẩy không khí dưới đây, cách nào dùng để thu khí hidro ? Vì sao ta lại làm như thế ?Hình 1Hình 2 ? Em hãy trình bày cách điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm ?- Cho kim loại (Zn, Fe, Al, ) tác dụng với dung dịch axit ( HCl, H2SO4, )? Có mấy cách để thu khí hidro ?Có hai cách : + Đẩy nước . + Đẩy không khí .Bài tập 2: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro . Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ? Gợi ý: Em hãy dựa vào tính chất đặc trưng của các khí này để phân biệt.Khí oxi, không khí, khí hidroQue đóm đang cháyBùng cháyKhí oxiKhông hiện tượngKhông khíCháy với ngọn lửa màu xanhKhí hidroBài tập 2: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro . Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ? Đáp án :- Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử .- Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi mẩu thử . + Mẩu làm cho que đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi . + Mẩu có khí cháy với ngọn lửa màu xanh là lọ chứa khí hiđro. + Mẩu không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa không khí. Gợi ý: Em hãy dựa vào tính chất đặc trưng của các khí này để phân biệt.Bµi tËp 3: Khö s¾t (III) oxit b»ng khÝ hi®ro ë nhiÖt ®é thÝch hîp thu ®­îc 2,8 (g) s¾t . 	a. ViÕt ph­¬ng tr×nh ho¸ häc ?	b. TÝnh thÓ tÝch hi®ro cÇn dïng (ë ®ktc) ? Bµi tËp 3 :Giảib. Số mol sắt làa. Phương trình phản ứng:Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2OtoTheo phương trình ta cóThể tích khí hidro cần dùng đktc là nHn Fe m FeV= n . 22,4Theo PTHHB­íc 1B­íc 3B­íc 2VH2 ( đktc )2Tóm tắt :mFe = 2,8 ga. PTPƯ ?b. VH2 = ?3322Bµi 5* / 119 / SGK a. Hãy viết PTHH của các phản ứng giữa khí hđro với hỗn hợp đồng ( II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp. b. Nếu thu được 6 g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8 g sắt thì thể tích (đktc) khí hđro vừa đủ cần dùng để khử đồng ( II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?Bµi 5* / 119 / SGK CuO + H2 Cu + H2O (2)toH­íng dÉn Ph­¬ng tr×nh ho¸ häc:Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (1)toVH2 n H2n Fe m FeV= n . 22,4Theo PTHHmhçn hîp - mFe mCu nCuVH2 ( đktc)+Ph¶n øng (1)Ph¶n øng (2) Sắt(III) oxit tác dụng với H2 (1)- Đồng (II) oxit tác dụng với H2 (2)Hướng dẫn về nhàHoàn thành các bài tập còn lại .Đọc trước bài 35 : Bài thực hành 5 .Chuẩn bị mỗi nhóm một bản tường trình .H2H2H2H2H2H2H2Chúc các em học tốt!

File đính kèm:

  • pptbai_47_luyen_tap_6.ppt
Bài giảng liên quan