Bài giảng Bài 5 : Anilin

III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC

 phản ứng hóa học của anilin xảy ra ở nhóm – NH2 (tính bazo) và ở gốc phenyl C6H5 – (phản ứng thế nguyên tử hiđro bang brom)

1)Tính bazo

 tương tự amoniac, anilin có tính bazo, phản ứng với axit cho muối.

thí dụ: nhỏ axit clohiđrit đac vào anilin, ta được muối ran phenylamoni clorua,tan trong nước.

 phenylamoni clorua

ppt8 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 10340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 5 : Anilin, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
BAJ NAY EM LAM BAJ KIEM TRA TRJNH EM VAN DANG HOC NEU BAJ LAM CO J SAJ MONG THAY CO BO WUA Bài 5 : anilinI – công thức cấu tạo Anilin có công thức phân tử C6H7N và công thức cấu tạo được thể hiện như hinh vẽ sau  Anilin II – TíNH CHấT VậT Lý Anilin là chất lỏng không màu.để nâu trong không khí, Nó dần dần ngả sang màu nâu đen do anilin bị oxi hóa từ từ trong không khí. Anilin hơI nang hơn nước, rất ít tan trong nước, tan nhiều trong rượu,ete,benzenAnilin rất độc và có mùi khó chịu. mô hinh phan tử anilinII – TíNH CHấT VậT Lý Anilin là chất lỏng không màu.để nâu trong không khí, Nó dần dần ngả sang màu nâu đen do anilin bị oxi hóa từ từ trong không khí. Anilin hơI nang hơn nước, rất ít tan trong nước, tan nhiều trong rượu,ete,benzenAnilin rất độc và có mùi khó chịu. mô hinh phan tử anilinIII – tính chất hóa học  phản ứng hóa học của anilin xảy ra ở nhóm – NH2 (tính bazo) và ở gốc phenyl C6H5 – (phản ứng thế nguyên tử hiđro bang brom)1)Tính bazo tương tự amoniac, anilin có tính bazo, phản ứng với axit cho muối.thí dụ: nhỏ axit clohiđrit đac vào anilin, ta được muối ran phenylamoni clorua,tan trong nước.  phenylamoni clorua Tuy vậy,tính bazo của anilin yếu hơn amoniac do ảnh hưởng của gốc phenyl.Anilin không lam xanh nước quỳ. Do tính bazơ yếu nên có thể đẩy anilin ra khỏi muối phenylamonl clorua bang dung dịch kiềm. Nguyên nhân tính bazơ của anilin nguyên tử nito co 5 electron ở lớp ngoài cùng. Trong phân tử anilin. Nguyên tử nito đã sử dụng 3 trong 5 electro đó để tạo ra 3 liên kiết cộng hóa trị. Như vậy, nguyên tử nito còn lại một cap electro tự do. Khi phản ứng với axit, nguyên tử nito đã đưa cap electro tự do ra để tạo thành liên kiết cho nhận vơI proton của axit:  Vậy anilin co tính bazơ ví có khả nang nhận proton 2) Phản ứng với brom Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch anilin thấy phản ứng xảy ra tức thời.sản phẩm tạo thành ở dạng kết tủa màu trang đó là 2,4,6 – tribrommanilin :   2,4,6 – tribrommanilin Qua phản ứng trên ta thấy, do ảnh hưởng của nhóm – NH2 đến gốc phenyl nên phản ứng thế brom vào anilin dễ hơn thế vào benzen.nhóm amino và gốc phenyl trong phân tử anilin có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.IV - điều chế Có nhiều phương pháp điều chế anilin,nhưng phương pháp thường dùng là khử nitrobenzen C6H5 – NO2 bang hiđro nguyên tử (hđro mới sinh) Hiđro nguyên tử được sinh ra bang cách cho kim loại ( Fe có trong gang, Sn) và axit clohiđric vào ngay hỗn hợp phản ứng.V – ứng dụng Anilin là nguyen liệu quan trọng trong nhiều nghành sản xuất như : - sản xuất phẩm nhuộm ( phẩm ‘đen anilin ) - điều chế thuốc chữa bệnh.

File đính kèm:

  • pptBAJANILIN.ppt
Bài giảng liên quan