Bài giảng Bài 8: Amoniac muối amoni

I - CẤU TẠO PHÂN TỬ:

 Phân tử NH3 có cấu tạo

hình chóp với nguyên tử

nitơ ở đỉnh , đáy là là một

tam giác mà đỉnh là 3

nguyên tử H.

Nguyên tử N còn có một

 cặp electron hóa trị có thể

 tham gia liên kết với

 nguyên tử khác

 

ppt26 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 8: Amoniac muối amoni, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chào mừng quý vị quan kháchđến dự tiết học hôm nay Bài 8 AMONIACmuối amoniGv.thực hiện: Nguyễn Lân Câu hỏi bài cũ A- AMONIACI- CẤU TẠO PHÂN TỬII- TÍNH CHẤT VẬT LÍIII-TÍNH CHẤT HÓA HỌCIV- ỨNG DỤNGV- ĐIỀU CHẾ B- MUỐI AMONII- TÍNH CHẤT VẬT LÍII-TÍNH CHẤT HÓA HỌCDÀN BÀICÂU HỎI BÀI CŨ-Vì sao ở điều kiện thường, N2 là một chất trơ ? - Khi nào thì N2 trở nên hoạt động hơn? ĐÁP -Vì có 3 liên kết trong phân tử N2 ( NN) rất bền, nên chỉ ở nhiệt độ rất cao mới phân li thành nguyên tử. -Ở nhiệt độ cao và nhất là khi có xúc tác, N2 trở nên hoạt động hơn.2- Bạn tính nhẩm để chọn câu trả lời đúng của câu hỏi sau đây : Trộn 6 lit khí NO vào 4 lit khí O2 (ở đktc) ta thu được mấy lit khí gì? Và khí nào dư ? a. 4 lit NO2 và NO dư b. 6 lit NO2 và O2 dư ĐÁP: 2NO + O2  2NO2 Trước phản ứng: 6 l 4 l 0 Phản ứng: 6 l 3 l 6 l Sau phản ứng: 0 1 l 6 lCâu b.M(NH3) = 17 AMONIACmuối amoniBài học mớiAMONIAC vàmuối AMONI NH3 =17 .. H : N : H .. H 3- N + H H + H +Công thức electronCông thức cấu tạoMột nhà Bác học đã nói:“Không có một tĩnh từ nào để diễn tả được mùi của amôniac, nhưng ngửi một lần thì nhớ hoài” .A- AMONIAC1070HHHNHHHNI - CẤU TẠO PHÂN TỬ: Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh , đáy là là một tam giác mà đỉnh là 3 nguyên tử H.Nguyên tử N còn có một cặp electron hóa trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khácII- TÍNH CHẤT VẬT LÍ :1- NH3 là khí không màu, mùi khai và xốc , nhẹ hơn không khí ( d = 0,76 g/l ) có thể thu NH3 bằng cách đẩy không khí.Nhiệt độ hóa lỏng ở –340C và hóa rắn ở –780C 2- Tan rất nhiều trong nước.1 lit nước ở 20 0C tan được 800 lit khí NH3 .NH3Nước + phenoltalein III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC:1- Tính bazơ yếu a) Tác dụng với nước Khi tan trong nước, NH3 kết hợp với ion H+ của nước tạo thành ion NH4+ và ion OH-làm cho dung dịch có tính bazơ NH3 + H2O NH4 + OH +- b - Tác dụng với muối:Thí dụ: dung dịch AlCl3:AlCl3 +3NH3 +3H2O  Al(OH)3+ 3NH4Cl Dạng ion rút gọn: Al3+ +3NH3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4+ Nhận xét: Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại tạo kết tủa hidroxit của kim loại đóc - Tác dụng với axit: Khí NH3 tác dụng với dung dịch axit clohidric cho ra khói trắng amoni clorua NH3 + HCl  NH4ClNhận xét: NH3 tác dung với axit tạo thành muối amoni 2-Tính khửa/ Tác dụng với ôxi:Không xúc tác: Đốt NH3 trong O2, nó cháy cho ngọn lửa màu vàng tươi. Số oxi hóa của N tăng từ -3 lên bằng 04NH3 +3O2  2N2 +6H2O + Q-30 b/ Tác dụng với Clo:Dẫn khí NH3 vào bình chứa khí clo, NH3tự bốc cháy tạo ra ngọn lửa có khói trắng 2NH3+3Cl2 6HCl + N2 Khói trắng là những hạt NH4Cl sinh ra do khí HCl vừa tạo thành hóa hơp với NH3 (NH3 + HCl  NH4Cl )-30Phản ứng tổng cộng được viết là: 8NH3 +3Cl2N2+6NH4ClTừ phản ứng của NH3 với O2 và Cl2 ta có nhận xét gì ?NHẬN XÉT:Khi phản ứng với các chất oxi hóa như  oxi, clo, nguyên tử N có số oxi hóa -3  trong NH3 bị oxi hóa lên số oxi hóa 0 ...   Vậy NH3 là chất khửKết luận: KẾT LUẬN CHUNG VỀ TÍNH CHẤT CỦA NH3 : Amoniac có tính chất hóa học cơ bản là : “ tính bazơ yếu và tính khử “IV- ỨNG DỤNG: NH3 dùng để sản xuất axit nitric, phân đạm, điều chế hiđrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa . . . V- ĐIỀU CHẾ: 1- Trong phòng thí nghiệm: 2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2+ 2NH3 + H2O t0 2/ Trong công nghiệp : Tổng hợp NH3 từ nitơ và hidro N2 + 3 H2 2NH3 Đây là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt Các điều kiện áp dụng trong công nghiệp: - Nhiệt độ: 4500  5000C - Áp suất cao: 200 300 atm -Chất xúc tác: Fe ( kim loại ) và Al2O3,K2OTrong khí NH3 tạo thành còn lẫn N2 và H2 , nên làm lạnh hỗn hợp, chỉ có NH3 hóa lỏng được a2 H<0B- MUỐI AMONI Là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation NH4+, và anion gốc axit Thí dụ: NH4Cl , (NH4)2SO4 , . . . I– TÍNH CHẤT VẬT LÍ:Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước , phân li hoàn toàn thành các ion. Ion NH4+ không màu II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1- Tác dụng với dung dịch kiềm: cho khí NH3 bay ra khi đun nóng (NH4)2SO4 + 2NaOH 2NH3 + H2O + Na2SO4 NH4+ + OH-  NH3 + H2O 2- Phản ứng nhiệt phân Các muối amoni dễ bị phân hủy bỡi nhiệt. - Các muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành khí NH3 Thí dụ: NH4Cl NH3 + HClt0t0 Các muối amoni cacbonat và amoni hidro- cacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường và xảy ra nhanh khi đun nóng : (NH4)2CO3 NH3 + NH4HCO3 NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O Người ta dùng muối NH4HCO3 để làm xốp bánh. Muối amoni có gốc axit có tính oxi hóa như axit nitơ,axit nitric khi bị nhiệt phân cho N2 hoặc N2O: NH4NO2 N2 + 2H2O NH4NO3 N2O + 2H2Ot0t0t0t0 A- NH3 NH3 là khí không màu, mùi khai, tan nhiều trong nước HÓA TÍNH: Tính chất quan trọng của NH3 là tính khử. NH3 bị oxi hóa bỡi : - Oxi - Clo -Ngoài ra NH3 còn tác dụng được với axit , muối . B- MUỐI AMONI Tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí NH3. Dựa vào phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế NH3 --oOo--CỦNG CỐ BÀI TẬP VỀ NHÀ SOẠN:1- Trình bày tác dụng của NH3 với O2 và Cl2 .Rút ra kết luận 2- Cho 1,5 lit NH3 (đktc) đi qua ống đựng 16 g CuO nung nóng, thu được một chất rắn X, cho biết trong phản ứng số oxi hóa của nitơ tăng lên bằng 0. a/ Tính khối lượng CuO đã bị khử. b/ Tính thể tích dd. HCl 2M đã dùng. Tiết học đến đây kết thúc Chào tạm biệtXin chân thành cảm ơn Quí vị

File đính kèm:

  • pptBai_amoniac_NH3.ppt
Bài giảng liên quan