Bài giảng Bài 9: Amin (tiếp)

slide 7 So sánh lực bazơ của các amin HĐ9: Cho các amin sau so sánh lực bazơ của mỗi amin giải thích vì sao( biết gốc metyl và gốc nó có khả năng đẩy electron, gốc thơm hút electron). Rút ra kết luận gì về lực của các amin. HĐ9:Lực bazơ sắp xếp giảm dần là:

 đi metylamin, metylamin, amoniac, anilin.

+ Các amin tan nhiều trong nước như metyl amin, etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein vì có lực bazơ mạnh hơn NH3 nhớ ảnh hưởng của nhóm ankyl.

+ Anilin có tính bazơ nhưng không làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein vì lực bazơ yếu hơn NH3 do ảnh hưởng của gốc phenyl.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 3147 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 9: Amin (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Khung Kế hoạch Bài dạy
Người soạn bài
Họ và tên:
Lê Thị Thủy
Địa chỉ E-mail :
thuytl1@gmail.com
Tên bài dạy:
Bài 9: AMIN
Tiết phân bố chương trình:
Tiết 14:
Lớp dạy:
12
Ngày soạn bài:
11/2008
Các câu hỏi khung chương trình
Câu hỏi khái quát
Đặc điểm cấu tạo của amin quyết định tính chất hóa học như thế nào?
Các câu hỏi bài học
Amin có những tính chất hóa học nào?
Các câu hỏi nội dung
Nêu đặc điểm cấu tạo của amin?
Chứng minh tính chất bazơ của amin?
Nêu phản ứng nhận biết anilin?
So sánh tính bazơ của các loại amin bậc khác nhau và gốc khác nhau?
Cấp độ [Chọn tất cả các mức độ mà Bài dạy hướng tới]
 1-2
 6-8
 Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai
 Học sinh giỏi
 3-5
 9-12
 Học sinh tiếp thu nhanh
 Khác: tiếp thu chậm 
Mục tiêu chung
Kiến thức
+Học sinh nêu được cấu tạo của amin.
+ Học sinh nêu được tính bazơ của amin.
+ Học sinh nêu được cách nhận biết anilin.
+ Học sinh giải thích được tính chất bazơ của amin.
+Học sinh giải thích được phản ứng thế nhân thơm của anilin.
Kỹ năng
+So sánh được tính bazơ của amin.
+ Trình bày được cách nhận biết amin và anilin.
+ Học sinh rèn được kĩ năng quan sát, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề. 
Thái độ
+ Có hứng thú học tập môn hóa học.
+ Thích khám phá tìm hiểu kiến thức hóa học.
Mục tiêu cho học sinh
Bậc 1: 
+ Học sinh nêu được cấu tạo của amin.
+ Học sinh nêu được tính chất hóa học của amin.
+ Học sinh nêu được các hiện tượng hóa học khi tiến hành thí nghiệm.
Bậc 2:
+ Học sinh phân biệt anilin với các amin khác và amin với các hợp chất hóa học khác.
+ So sánh được tính bazơ của amin khác nhau.
+ Học sinh giải thích được tính bazơ của các amin.
Bậc 3:
+ Giải thích được phản ứng thế nhân thơm của anilin.
Các bước tiến hành
Slide 
Mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Silde1:
Slide2:
Mục lục của bài học
Giới thiệu sơ qua về bài học cũ và giới thiệu nội dung mới cần nghiên cứu. 
Slide3
Học sinh nêu được cấu tạo của amin.
HĐ1: Theo bậc amin thì amin được chia làm bao nhiêu loại và đặc điểm của từng loại đó?
HĐ2: Trên slide là công thức cấu tạo của NH3 trong không gian 2 chiều và 3 chiều. Thấy nguyên tử N liên kết trực tiếp với 3 nguyên tử H. Cấu trúc không gian phân tử NH3 là hình tứ diện đều đỉnh là nguyên tử N đáy là tam giác đều gồm 3 nguyên tử H. Nếu thay thế 1 nguyên tử N bằng gốc R bất kỳ ví dụ thay thế nhóm metyl ta được metyl amin là amin bậc 1. Có nhận xét gì về liên kết của N với các nguyên tử khác? Và khi thay thế 2 hoặc 3 nguyên tử H bởi các gốc R khác.
+ Gốc R có thể là gốc no, không no hoặc gốc thơm
HĐ3: Dựa vào CTCT của amin dự đoán gì về tính chất hóa học của amin
HĐ1: Amin được chia làm 3 loại : 
Amin bậc 1 Nguyên tử N liên kết trực tiếp với 1 nguyên tử cacbon..
Amin Bậc 2: nguyên tử N liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử cacbon
Amin Bậc 3: nguyên tử N liên kết trực tiếp với 3 nguyên tử cacbon.
HĐ2: + Nguyên tử N liên kết trực tiếp với 1 nguyên tử Cacbon và 2 nguyên tử H. Amin bậc 1.
+ Nguyên tử N liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử cacbon và 1 nguyên tử H. Amin bậc 2.
+ Nguyên tử N liên kết trực tiếp với 3 nguyên tử cacbon. Amin bậc 3.
. 
HĐ3: + Amin có cấu tạo giống phân tử NH3 vẫn còn cặp e chưa tham gia liên kết nên các amin có tính bazơ giống NH3.
+ Amin có tính chất hóa học của gốc hirocabon
 Slide: 4
Giới thiệu các tính chất hóa học cơ bản của amin cần nghiên cứu
HĐ4: Chúng ta sẽ nghiên cứu tính bazơ của amin và phản ứng thế nhân thơm của anilin.
HĐ4: học sinh nghe
Slide5
Bấm đường link tới thí nghiệm ở slide 10.
Tính bazơ của các amin
HĐ5: Hãy quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng, giải thích tại sao?
Có 3 ống nghiệm: Ống nghiệm 1 đựng dd CH3NH2 , Ống nghiệm 2 đựng dung dịch NH3 ống nghiệm 3 đựng dung dịch C6H5NH2 . Cho lần lượt quỳ tím vào từng ống nghiệm.
HĐ6: anilin có phải là bazơ không? vì sao khônglàm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
HĐ5: Ống nghiệm 1: Quỳ tím chuyển thành màu xanh.
CH3NH2 + H2O ↔ CH3NH33+ + OH-
Ống nghiệm 2: quỳ tím chuyển thành màu xanh nhạt hơn ống nghiệm 1.
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-
Ống nghiệm 3: qùy tím không bị chuyển màu.
HĐ6: Anilin là một bazơ, do ảnh hưởng của gốc thơm làm lực bazơ của nó yếu hơn NH3 không làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Slide6:
Chứng minh anilin là một bazơ
HĐ7: Quan sát thí nghiệm nêu hiện tương? Rút ra kết luận gì?
Hai ống nghiệm: 
Ống nghiệm 1 đựng nước cất, ống nghiệm 2 chứa dung dịch axit HCl. Nhỏ từ từ từng giọt anilin vao ống nghiệm thứ nhất và ống nghiệm thứ 2.
HĐ8: qua hai thí nghiệm có nhận xét gì về tính bazơ của các amin với các gốc hidrocacbon khác nhau.
HĐ7: ống nghiệm1: anilin không tan trong nước lắng xuống đáy ống nghiệm.
ống nghiệm 2: anilin tan trong axit HCl. Vì
C6H5NH2 + HCl →C6H5NH3Cl 
 +Anilin phản ứng với nước rất kém.
+ Anilin tan trong axit HCl chứng minh anilin là một bazơ
HĐ8: +Trong phân tử amin nguyên tử nitơ vẫn còn cặp electron chưa tham gia liên kết nên có tính bazơ giống NH3.
+Metylamin và một số amin khác khi tan trong nước phản ứng với nước tương tự như NH3 ( qùy tím chuyển thành màu xanh)
+Anilin và một số amin thơm khác có phản ứng với nước rất kém.( quỳ tím không bị chuyển màu)
+Các amin tác dụng với axit giống như NH3
slide 7
So sánh lực bazơ của các amin
HĐ9: Cho các amin sau so sánh lực bazơ của mỗi amin giải thích vì sao( biết gốc metyl và gốc nó có khả năng đẩy electron, gốc thơm hút electron). Rút ra kết luận gì về lực của các amin.
HĐ9:Lực bazơ sắp xếp giảm dần là:
 đi metylamin, metylamin, amoniac, anilin.
+ Các amin tan nhiều trong nước như metyl amin, etylamin  có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein vì có lực bazơ mạnh hơn NH3 nhớ ảnh hưởng của nhóm ankyl.
+ Anilin có tính bazơ nhưng không làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein vì lực bazơ yếu hơn NH3 do ảnh hưởng của gốc phenyl.
Slide8
Giáo viên nhắc kết luận về lực bazơ của các amin.
bậc amin càng cao khi liên kết với gốc no thì lực bazơ càng mạnh.
học sinh nghe, chép bài.
Slide9
phản ứng thế nhân thơm của anilin
HĐ10: Quan sát thí nghiệm và đưa ra nhận xét?
Nhỏ từ từ từng giọt brom vào dung dịch anilin.
HĐ11: Làm cách nào để phân biệt anilin và benzen ?
HĐ12: Giải thích tại sao anilin tác dụng được với Br2 còn bezen thì không?( so sánh cấu tạo của hai chất)
HĐ10: Thấy dung dịch brom bị mất màu vàng và kết tủa trắng xuất hiện.
HĐ11: Để phân biệt anilin và bezen sử dụng dd brom chất nào tạo kết tủa màu trắng là anilin còn lại là bezen.
HĐ12: Nhóm NH2 của anilin có ảnh hưởng tới vòng thơm làm các nguyên tử H ở vị trí ortho và para dễ bị thay thế bởinguyên tử brom.
Slide13:
Củng cố bài học
Đưa phiếu học tập gồm 5
câu hỏi trắc nghiệm.
 Học sinh làm bài.
Trang thiết bị 
Công nghệ – Phần cứng (Chọn các phần cứng cần thiết)
 Máy ảnh 
 Máy tính 
 Máy ảnh KTS 
 Đầu đọc DVD
 Kết nối Internet 
 Đĩa CD-ROM 
 Máy in
 Máy chiếu 
 Máy quét ảnh
 Ti vi
 Đầu Video 
 Máy quay phim 
 Thiết bị hội thảo truyền hình
 Khác: 
Công nghệ – Phần mềm (Chọn các phần mềm cần thiết)
 Cơ sở dữ liệu/Bảng tính 
 Chế bản 
 Phần mềm E-mail 
 CD-ROM Microsoft Encarta 
 Xử lý ảnh 
 Trình duyệt Internet 
 Đa phương tiện 
 Xây dựng trang Web 
 Soạn thảo văn bản 
 Khác: crocodichemistry 605, camtasiastudio 6, ACDLABS 11.0. 
Đánh giá Học sinh
+ Đánh giá qua các câu hỏi trong quá trình tiến hành bài dạy.
+ Đánh giá qua phiếu học tập.
Phiểu học tập:
Câu 1: Amin có tính bazơ do:
 a. Amin còn dư cặp electron chưa tham gia liên kết.
b. Amin được tạo thành do sự thay thế các nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bởi các gốc hiđrocabon.
c. In làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
d. Amin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh và phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
Câu 2: Sắp xếp các amin theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
a. (CH3)2NH < (CH3)3N < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 .
b. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N .
c. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2< (CH3)3N< (CH3)2NH.
d. CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N <C6H5NH2 < NH3.
Câu 3: Phương trình nhận biết anilin
a. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl 
b. C6H5NH2 + Br2 → C6H2NH2(Br)3
c. C6H5NH2 + H2O → C6H5NH2OH 
d. tác dụng với quỳ tím làm quỳ chuyển thành màu xanh.
Câu 4: Xác định câu nhận xét đúng:
a. Tất cả các amin đều làm quỳ tím chuyển thành màu xanh và phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
b.Nitơ có 5 electron lớp ngoài cùng nên có thể tạo được 5 liên kết trực tiếp với nguyển tử cacbon.
c.Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra kết tủa trắng
d. Amin được tạo thành do sự thay thế các nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bởi các nhóm metyl.
Câu 5: chọn câu đúng
a. Để khử mùi tanh của dao thái cá (mùi tanh của cá là do hỗn hợp của một số amin và một số chất khác gây nên) nguời ta sử dụng nước vôi trong.
b. Để khử mùi tanh của dao thái cá (mùi tanh của cá là do hỗn hợp của một số amin và một số chất khác gây nên) người ta sử dụng axit sunfuaric hoặc axit bất kỳ.
c. Để rửa sạch trai lọ đựng anilin ta sử dụng dung dịch brom.
d. Để rửa sạch trai lọ đựng anilin ta sử dụng một axit bất kỳ.
Đáp án: 
 1.a 2.b 3.b 4.c 5.d

File đính kèm:

  • docPL4.doc
Bài giảng liên quan