Bài giảng Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 59)

1. Thí nghiệm:

 Phương trình chữ của phản ứng:

 Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua

 “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 59), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớpMôn: Hóa học lớp 8Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị HoaKIỂM TRA BÀI CŨ Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hóa học? Làm thế nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra? Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hóa học?Quan sát vào sơ đồ phản ứng giữa khí Oxi và khí Hidro ở trên hãy cho biết:a) Số nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro trước và sau phản ứng có thay đổi không?b) Khối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?1. THÍ NGHIỆM:TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG TN: Trên đĩa cân A đặt hai cốc (1) và (2) chứa dung dịch bari clorua BaCl2 và dung dịch natri sunfat Na2SO4 . Đặt quả cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng. Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau. Quan sát hiện tượng.TIẾT 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGCó phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ?............2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?................3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?..........4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?........5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?........Có phản ứng hóa học xảy ra. Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thànhCác chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfatCác chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri cloruaTrước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữaKhối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩmPhương trình chữ của phản ứng:Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua PHIẾU HỌC TẬP1. Thí nghiệm: Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri cloruaTIẾT 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGHai nhµ khoa häc L«-m«-n«-x«p (ng­êi Nga, 1711 -1765) vµ La-voa-die (ng­êi Ph¸p, 1743 -1794) ®· tiÕn hµnh ®éc lËp víi nh÷ng thÝ nghiÖm ®­îc c©n ®o chÝnh x¸c, tõ ®ã ph¸t hiÖn ra ®Þnh luËt b¶o toµn khèi l­îng.TIẾT 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG2. ĐỊNH LUẬT: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”a. Nội dung:1. Thí nghiệm: Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri cloruaC¸c chÊt tham gia C¸c chÊt s¶n phÈmTæng khèi l­îng c¸c chÊt tham gia=Tæng khèi l­îng c¸c chÊt s¶n phÈmTIẾT 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGHidroHidroHidroHidroOxiOxi Tr­íc ph¶n øng	 Trong qu¸ tr×nh ph¶n øng	 KÕt thóc ph¶n øngB¶n chÊt cña ph¶n øng ho¸ häc lµ g×?XÐt ph¶n øng ho¸ häc gi÷a khÝ hi®r« víi khÝ oxiTIẾT 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG2. ĐỊNH LUẬT:a. Nội dung:b. Giải thích : 1. Thí nghiệm: Phương trình chữ của phản ứng:Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri cloruaTrong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.TIẾT 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG3. Áp dụng Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D là hai chất sản phẩm. Gọi mA ; mB ; mC ; mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức về khối lượng:	mA + mB = mC + mDTIẾT 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGHãy viết công thức khối lượng của phản ứng trong thí nghiệm trên ?mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl Gọi a, b, c là khối lượng đã biết của 3 chất x là khối lượng của chất chưa biết ta có :	 a + b = c + x, hay a + x = b + c. Hãy tìm x ? x = ( b + c ) – a. Tóm lại : Theo công thức về khối lượng:Trong một phản ứng có (n) chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.Bài tập: 1. Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam. Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ?ĐÁP ÁN:Ta có : mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl x g 14,2 g 23,3 g 11,7 gTIẾT 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG x + 14,2 = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g2. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất magiê oxit MgO. Biết rằng, magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 có trong không khí.a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.b. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .Đáp án :TIẾT 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGb. Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có:9 + x = 15  x = 15 – 9 = 6 gmMg + mO2 = m MgOPhương trình chữ: Mg + O2 MgOa. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: PHƯƠNG PHÁPGiải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học: A + B C + DBước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: mA + mB = mC + mDBước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm	 mA = mC + mD - mB 	 Kết luận 1. ĐỊNH LUẬT: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.2. ÁP DỤNG:Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.KẾT LUẬN:TIẾT 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Học bài theo nội dung đã ghi. Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54 và 15.1;15.2 SBT trang 18 Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố. Đọc trước bài mới PTHHHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀBÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE, 

File đính kèm:

  • ppthoa_hoc_8.ppt