Bài giảng Bài luyện tập 3 (tiết 22)
Nêu các bước lập PTHH B1: Viết sơ đồ PƯHH
B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau
B3: Viết thành PTHH thay mũi tên cách bằng mũi tên liền
Lập PTHH của PƯHH sau
K + H2O KOH + H2
Lập PTHH của PƯHH sau
2K + 2H2O 2KOH + H2
I/ BÀI CŨ :Câu 1 : Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào là hiện tượng hóa học b. Hiện tượng đun nước a.Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu c. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơiĐÁP ÁN : dd. Hiện tượng nung đường Câu 2 : Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau ? a. Na + H2O NaOH + H2b. P2O5 + H2O H3PO4 Đáp án câu 2b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4a. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? Hiện tượng đun nước Hiện tượng nung đường Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác Hiện tượng hóa học là gì? 2. Hãy nêu khái niệm về phản ứng hóa học? Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác Quan sát hình và trình bày diễn biến của phản ứng hóa học Diễn biến của phản ứng hóa học Trong PƯHH chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi, kết quả là chất biến đổi 3. Định luật bảo toàn khối lượng Trong một PƯHH tổng khối lượng của các chất tham gia PƯ bằng tổng khối lượng của sản phẩm Hoạt động nhóm với bài tập bên?Cho 1,6gam Zn tác dụng hết với 8,4 gam HCl thu được ZnCl2 và 0,5 gam H2 thoát ra.Tính khối lượng của ZnCl2 ? Nêu các bước lập PTHH B1: Viết sơ đồ PƯHH B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau B3: Viết thành PTHH thay mũi tên cách bằng mũi tên liền Lập PTHH của PƯHH sauK + H2O KOH + H2 ??Đáp án Lập PTHH của PƯHH sau2K + 2H2O 2KOH + H2 II) Phần Bài Tập 1) Bài tập 1: Trong PƯHH, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn. Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau: a) Ý 1 đúng, ý 2 sai b) Ý 1 sai, ý 2 đúng c) Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2 d) Cả 2 ý đều đúng, và ý 1 giải thích cho ý 2 ĐÁP ÁN : dBài tập 2: Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung CaCO3 ở nhiệt độ cao tạo thành CaO và khí Cacbonic (CO2)a) Viết PTHH của phản ứng b) Biết rằng khi nung 280 Kg CaCO3 tạo ra 240 Kg CaO. Tính khối lượng khí CO2 Đáp án : a) CaCO3 CaO + CO2 b) mCaCO3 = mCaO + mCO2mCO2 = mCaCO3 – mCaO mCO2 = 280 Kg – 240 Kg= 40 Kg Bài tập 3: Cho sơ đồ PƯHH sau:Al + H2SO4 Alx(SO4)y + H2a) Tìm chỉ số x và y b) Lập PTHH và cho biết số nguyên tử, số phân tử trên phương trình - PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác - Định luật bảo toàn khối lượng: Trong 1 PƯHH tổng khối lượng của các chất tham gia PƯ bằng tổng khối lượng của sản phẩm - Các bước lập PTHH ) gồm 3 bước)Ghi nhớ :III/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nắm vững kiến thức ở mục I trang 59Hoàn thành các bài tập sau : 1 ; 4 ; 5 trang 61 sgk
File đính kèm:
- T24 Bài luyện tập 3.ppt