Bài giảng Bài luyện tập 6 (tiết 5)

• Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp khí hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.

• Khí hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

• Có thể điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng dd HCl hoặc dd H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như: Zn, Fe, Al. Có thể thu khí hiđro vào bình bằng 2 cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới).

• Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

• Quá trình tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.

• Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

• Phản ứng oxi hóa – khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài luyện tập 6 (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
- Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: 1) H2 + O2 H2O 2) Fe2O3 + CO Fe + CO2 3) Al + HCl AlCl3 + H2- Hãy cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?Hội thi chọn giáo viên giỏi cấp huyệnNăm học: 2010 - 2011GV: Phạm Thị Tuyết Trường THCS Minh Lộc Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ Hóa học – Lớp 8B- Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: 1) H2 + O2 H2O 2) Fe2O3 + CO Fe + CO2 3) Al + HCl AlCl3 + H2- Hãy cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?t0t0t0- Các phương trình phản ứng trên thuộc: 1) 2H2 + O2 2H2O 2) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 3) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (Phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng hóa hợp)(Phản ứng oxi hóa – khử)(Phản ứng thế)Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp khí hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.Khí hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.Có thể điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng dd HCl hoặc dd H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như: Zn, Fe, Al. Có thể thu khí hiđro vào bình bằng 2 cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới).Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.Quá trình tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.Phản ứng oxi hóa – khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.Bài tập 1: (Trang 118 SGK) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Bài làm- Các phương trình phản ứng:1) 2H2 + O2 2H2O2) 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O3) 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O4) H2 + PbO Pb + H2O - Phản ứng 1 là phản ứng hóa hợp; phản ứng 2, 3, 4 là phản ứng thế (theo định nghĩa)- Tất cả 4 phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa – khử vì đều có đồng thời cả sự oxi hóa và sự khử.Bài tập 2: (Trang 118 SGK) Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ? Bài làm Dùng một que đóm đang cháy vào mỗi lọ:- Nếu lọ làm cho que đóm đang cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi.- Nếu lọ có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro.- Nếu lọ nào không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa không khí.Bài tập 5: (Trang 119 SGK) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.Trong các PƯHH trên chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích ( ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu? Bài làma) Phương trình hóa học: H2 + CuO Cu + H2O (1) 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2)b) - Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác. - Chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.c) - Khối lượng đồng thu được từ 6,00 gam hỗn hợp 2 kim loại là: mCu = 6,00 – 2,80 = 3,2 gam - Số mol đồng thu được là: nCu = 3,2 : 64 = 0,05 mol => - Số mol sắt thu được là: nFe = 2,80 : 56 = 0,05 mol => - Tổng số mol hiđro tham gia phản ứng là: - Thể tích khí hiđro cần dùng để khử hỗn hợp hai oxit là: Bài tập 6: (Trang 119 SGK) Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tácdụng với dung dịch axit sunfuric loãng.a) Viết cácphương trình phản ứng?b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng của kim loại nào đã phản ứng là nhỏ nhất?Xin trân trọng cảm ơn!Chào tạm biệt Hẹn gặp lại

File đính kèm:

  • pptBai_luyen_tap_6_Hoa_8_Thi_Huyen.ppt
Bài giảng liên quan