Bài giảng Bài14: Tinh thể nguyên tử . tinh thể phân tử (tiết 1)

2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử

- Lực liên kết cộng hoá trị là rất lớn

 Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao

Ví dụ: + Kim cương cứng nhất trong tất cả các loại hợp chất. Độ cứng =10

 + Silic độ cứng 7. t0 nc =1413,850C ; t0s = 2899,850C

 Không tan trong các dung môi

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài14: Tinh thể nguyên tử . tinh thể phân tử (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Kiểm tra bài cũ: Câu1. Liên kết cộng hoá trị là gì?Hãy viết sự hình thành các hợp chất cộng hoá trị sau: CH4, I2.4H.+CCHHHH;HHHCH+. I. III. I. I;Trả lời: Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chungNa+Cl- Liên kết ion là liên kết được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.Câu 2:Cấu trúc của NaCl:Liên kết ion là gì? Hãy nêu tính chất chung của tinh thể ion? Tính chất chung của tinh thể ion: Các tinh thể ion bền, khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi. + Các tinh thể ion thường tan nhiều trong nước.Trả lời:Bài14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ . TINH THỂ PHÂN TỬNội dung:1. Tinh thể nguyên tử, tính chất chung của tinh thể nguyên tử.2. Tinh thể phân tử, tính chất chung của tinh thể phân tử.Bài14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ - TINH THỂ PHÂN TỬI. Tinh thể nguyên tử:1. Tinh thể nguyên tử:- Đại diện cho tinh thể nguyên tử là tinh thể kim cươngĐơn vị cấu trúc nên mạng tinh thể kim cươngMô hình mạng tinh thể kim cươngNguyên tử CLiên kết cộng hoá trịNguyên tử CCCCCC- Mỗi nguyên tử C có thể liên kết với 4 nguyên tử C lân cận gần nhất bằng 4 liên kết cộng hoá trị.- Nút mạng là các nguyên tử cacbonĐặc điểm mạng tinh thể kim cương:Bài14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ - TINH THỂ PHÂN TỬBài14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ - TINH THỂ PHÂN TỬCấu trúc tinh thểthan chìCấu trúc fulerenCấu trúc tinh thể kim cươngCấu trúc lớpCấu trúc hình cầu rỗngCấu trúc tứ diện đềuBài: TINH THỂ NGUYÊN TỬ - TINH THỂ PHÂN TỬMô hình tinh thể Silic Đ/n: -Tinh thể nguyên tử cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành một mạng tinh thể. -Liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử là liên kết cộng hoá trị.Bài14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ - TINH THỂ PHÂN TỬỨng dụng của kim cươngLàm mũi khoanLàm dao cắt thuỷ tinh, kim loạiKim cươngBài14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ - TINH THỂ PHÂN TỬ2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử- Lực liên kết cộng hoá trị là rất lớn Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá caoVí dụ: + Kim cương cứng nhất trong tất cả các loại hợp chất. Độ cứng =10 + Silic độ cứng 7. t0 nc =1413,850C ; t0s = 2899,850C Không tan trong các dung môiBài14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ - TINH THỂ PHÂN TỬII. Tinh thể phân tử1. Tinh thể phân tử- Được cấu tạo từ các phân tử  nút mạng là các phân tử. Mô hình mạng tinh thể iotVí dụ về tinh thể phân tử:Phân tử iotMô hình tinh thể nước đáMô hình mạng tinh thể CO2 Bài14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ - TINH THỂ PHÂN TỬĐ/n: Tinh thể phân tử cấu tạo từ những phân tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự xác định trong không gian. - Ở các nút mạng là những phân tử liên kết với nhau bằng lực liên kết yếu giữa các phân tử (lực Van Der Walls).Chú ý: Phần lớn các chất hữu cơ ở nhiệt độ thấp tồn tại ở dạng tinh thể phân tửVí dụ: băng phiến (naphtalen), Bài14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ - TINH THỂ PHÂN TỬ2. Tính chất chung của tinh thể phân tử Các tinh thể phân tử không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi dễ bị khuyếch tán trong không khí, gây mùi.- Các phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử Các tinh thể phân tử không cực tan trong dung môi không phân cực Bài 1: Lập bảng so sánh các tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử theo bảng sau: Tinh thể ionTinh thể nguyên tửTinh thể phân tử- Ví dụ- Nút mạng- Lực liên kết-Tính chất chungBài tập củng cố:NaCl, MgCl2,Kim cương, than chì,Iot, CO2, nước đá,Các ion trái dấuCác nguyên tửCác phân tửLực hút tĩnh điện Lực liên kết cộng hoa trịLưc tương tác phân tử-Bền, khó nóng chảy, khó bay hơi.-Dễ tan trong nước.-Bền, khó bay hơi, khó nóng chảy-Không bền, dễ bay hơi, dễ nóng chảy.2. Ở nhiệt độ thấp các khí hiếm tồn tại ở dạng tinh thể. Có phải là tinh thể nguyên tử không? Vì sao?Trả lời: Tinh thể khí hiếm không phải là tinh thể nguyên tử. Vì liên kết giữa các nguyên tử khí hiếm trong tinh thể không phải là liên kết cộng hoá trị do các nguyên tử khí hiếm đã có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững.3. Trong các chất sau chất nào là tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion: MgCl2, SO2, O2, NH3, H2S, KCl, Si, Ne.Tinh thể nguyên tử: Tinh thể phân tử: Tinh thể ion:SiSO2, O2, NH3, H2S, Ne.MgCl2, KCl.

File đính kèm:

  • pptTINH THE NGUYEN TU- TINH THE PHAN TU.ppt
Bài giảng liên quan