Bài giảng Cách đọc trị số điện trở

V1: Vạch 1 màu đỏ Số 2

V2: Vạch 2 màu tím Số 7

V2: Vạch 3 màu lục Số 5

V3: Vạch 4 màu đen Hệ số nhân = 100

V4: Vạch 4 màu đen Sai số ±1%

=> Giá trị điện trở : R = 275 x 100 ±1% = 275 ±1% ()

 

 

 

ppt13 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 2450 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Cách đọc trị số điện trở, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
1.1.3. Cách đọc trị số điện trở: a, CáC Cách ĐọC trị Số điện trở.- Các điện trở thường dùng hai cách ghi giá trị đó là dùng luật màu và luật số. - Cách 1:Khi điện trở được ghi bằng luật màu:	Để dễ dàng ghi giá trị của những điện trở có kích thước nhỏ, thay vì người ta ghi trực tiếp giá trị của điện trở, người ta dùng những màu sắc để biểu diễn gía trị này. Luật màu này được quy định chung trên toàn thế giới. Màu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốĐen0100± 1%Bảng quy ước của luật màuMàu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốĐen0100± 1%Nâu1101± 2%Màu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốĐen0100± 1%Nâu1101± 2%Đỏ2102Màu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốMàu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốĐen0100± 1%Nâu1101± 2%Đỏ2102Cam3103Màu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốĐen0100± 1%Nâu1101± 2%Đỏ2102Cam3103Vàng4104Màu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốĐen0100± 1%Nâu1101± 2%Đỏ2102Cam3103Vàng4104Lục (xanh lá)5105Màu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốĐen0100± 1%Nâu1101± 2%Đỏ2102Cam3103Vàng4104Lục (xanh lá)5105Lơ (xanh dương)6106Màu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốĐen0100± 1%Nâu1101± 2%Đỏ2102Cam3103Vàng4104Lục (xanh lá)5105Lơ (xanh dương)6106Tím7107Màu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốĐen0100± 1%Nâu1101± 2%Đỏ2102Cam3103Vàng4104Lục (xanh lá)5105Lơ (xanh dương)6106Tím7107Xám8108Màu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốĐen0100± 1%Nâu1101± 2%Đỏ2102Cam3103Vàng4104Lục (xanh lá)5105Lơ (xanh dương)6106Tím7107Xám8108Trắng9109Màu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốĐen0100± 1%Nâu1101± 2%Đỏ2102Cam3103Vàng4104Lục (xanh lá)5105Lơ (xanh dương)6106Tím7107Xám8108Trắng9109Vàng kim (Kim nhũ)10-1± 5%Màu sắcCác số tương ứngHệ số nhânSai sốĐen0100± 1%Nâu1101± 2%Đỏ2102Cam3103Vàng4104Lục (xanh lá)5105Lơ (xanh dương)6106Tím7107Xám8108Trắng9109Vàng kim (Kim nhũ)10-1± 5%Bạc kim ( Bạc nhũ)10-2± 10%	Những điện trở ghi bằng luật màu thường dùng có những loại như sau: Loại 1: Điện trở 4 vạch màu Loại 2: Điện trở 5 vạch màuCách xác định giá trị điện trở 4 vạch màu:V1V2V3V4Loại 1Đối với loại điện trở này giá trị được xác định theo công thức:R = V1V2 x10V3 ±V4 % ()Trong công thức trên:+ V1, V2 Là 2 số thực tương ứng với màu của 2 vạch màu thứ nhất và thứ hai+V3 Vạch 3 là hệ số nhân+ Vạch 4 chỉ sai sốVí dụ:- Ví dụ 1:V1V2V3V4V1: Vạch 1 màu đỏ  Số 2V2: Vạch 2 màu đỏ  Số 2V3: Vạch 3 màu nâu  Hệ số nhân = 101V4: Vạch 4 màu vàng kim Sai số ±5%=> Giá trị điện trở : R = 22 x 101 ±5% = 220 ±5% ()- Ví dụ 2:V1V2V3V4V1: Vạch 1 màu vàng  SốV2: Vạch 2 màu tím  Số V3: Vạch 3 màu đỏ  Hệ số nhân = V4: Vạch 4 màu vàng kim Sai số=> Giá trị điện trở : R = 47 x 102 ±5% = 4700 ±5% ()	 R = 4,7K  	47102±5%Cách xác định giá trị điện trở 5 vạch màu:	Đối với loại điện trở này giá trị được xác định theo công thức:R = V1V2V3 x 10V4 ±V5 %V4V1V2V3V5Loại 2Trong công thức trên:+ V1, V2, V3 Là 3 số thực tương ứng với màu của 3 vạch màu thứ nhất thứ hai và thứ 3+ V4 Số tương ứng vời màu Vạch 4 là hệ số nhân+ Vạch 5 chỉ sai sốVí dụ:- Ví dụ 3:V4V1V2V3V5V1: Vạch 1 màu đỏ  Số 2V2: Vạch 2 màu tím  Số 7V2: Vạch 3 màu lục  Số 5V3: Vạch 4 màu đen Hệ số nhân = 100V4: Vạch 4 màu đen Sai số ±1%=> Giá trị điện trở : R = 275 x 100 ±1% = 275 ±1% ()- Cách 2: Khi điện trở ghi bằng những con số (Luật số):Trong cách ghi này, giá trị của điện trở dùng những con số ghi trực tiếp những giá trị, các chữ cái dùng để chỉ sai số. Có 2 loại điện trở dùng những con số để ghi đó là:	- Loại 1: Dùng các số kèm theo đơn vị (Các loại điện trở ghi theo cách này thường là các điện trở công suất)	- Loại 2: Ghi theo luật thập phân ( Các loại điện trở ghi theo cách này thường là các điện trở băng, điện trở dán) Các chữ dùng để chỉ sai số:	G  Sai số ±1% H  Sai số ±2%	J Sai số ±5% 	K  Sai số ±10% 	M Sai số ±20%	Giá trị, đơn vị, sai số và các tham số phụ của điện trở được ghi trực tiếp trên thân cuả điện trở. Do đó dễ dàng xác định được giá trị của điện trở và các tham số của nóCách xác định giá trị điện trở loại 1 luật số:Ví dụ 4 22  J, 5W 400 0C Từ ví dụ trên cho ta những tham số của điện trở:	Giá trị điện trở : R = 22  	Công suất :5 W 	Sai số : 5% 	Nhiệt độ làm việc cho phép là 400 0CCách xác định giá trị điện trở loại 2 luật số:Trong cách ghi này có hai loại điện trở S1S2S3Loại 1: Điện trở gián.S1S2S3SSLoại 2: Điện trở dãyĐối với cả 2 loại cách ghi này giá trị của điện trở đều được xác định như sau:R = S1S2 x10S3 ± SS % ()Trong đó: S1 ;S2; S3 : Là các số thứ nhất, thứ hai và thứ ba	 SS : Là chữ chỉ sai số Ví dụ:- Ví dụ 5:151Số thứ nhất: S1 = 1Số thứ nhất: S2 = 5Số thứ nhất: S3 = 1=>R = 15x101 = 150 ()- Ví dụ 6:682Số thứ nhất: S1 = 6Số thứ nhất: S2 = 8Số thứ nhất: S3 = 2=>R = 68x102 = 6800 () R = 6,8 (K).103 JVí dụ 7:Số thứ nhất: S1 = 1Số thứ nhất: S2 = 0Số thứ nhất: S3 = 3Sai số SS	= J  ±5%=>R = 10x103 ±5% = 1000 ±5% () = 10 ±5% (K ) b.Các gía trị điện trở chuẩn- Điện trở được sản suất theo các giá trị chuẩn được quy ước trên thế giới với các giá trị sau và các10 . 10x;	 12 . 10x;	 15 . 10x;	 18 . 10x;22 . 10x;	 27 . 10x;33 . 10x; 	39 . 10x;47 . 10x;56 . 10x; (51 . 10x)68 . 10x;82 . 10x- x nhận các giá trị nguyên : -2; - 1; 0; 1; 2; 3; 4; 5

File đính kèm:

  • pptLin_kien_dien_tu.ppt