Bài giảng Cân bằng hóa học (tiếp theo)

[A], [B], [C], [D] là nồng độ mol/l của các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c. d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hóa học của phản ứng. Nồng độ các sản phẩm (ở vế phải pt hóa học) được đặt ở tử số, còn nồng độ các chất phản ứng (ở vế trái pt hóa học) được đặt ở mẫu số.

 

ppt39 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cân bằng hóa học (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Môn Hóa HọcCÂN BẰNG HÓA HỌCKiểm tra bài cũ :Mỗi học sinh trả lời 2 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian 30 giây cho 1 câu, sau đó giải thích vì sao chọn đáp án đúng.Viết phương trình phản ứng (nếu có).Câu hỏi 1 : Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Ý nào sau đây đúng ? Tốc độ phản ứng tăng khi :A. Dùng dung dịch H2SO4 2M thay dung dịch H2SO4 4M	B. Tăng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi.C. Giảm thể tích dung dịch H2SO4 4M xuống một nửa.D. Tăng nhiệt độ phản ứng là 50oC.	Câu B	Câu trả lời sau cùng của em ?Câu hỏi 2 : Một phản ứng hóa học được biểu diễn như sau ; Chất phản ứng  sản phẩm phản ứng. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ?A. Nồng độ các chất phản ứng.B. Nồng độ các sản phẩm.C. Chất xúc tác.D. Nhiệt độ.	Câu B	Câu trả lời sau cùng của em ?I/ Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học :CÂN BẰNG HÓA HỌC1. Phản ứng một chiều :Ví dụ1 : Fe + 2HCl  FeCl2 + H2Trong cùng điều kiện H2 không phản ứng với FeCl2.Ví dụ 2 : Đun nóng tinh thể KClO3 có mặt chất xúc tác MnO22KClO3  2KCl + 3O2 to, MnO2KClO3 phân hủy tạo KCl và O2, cũng trong điều kiện đó KCl không phản ứng được với O2 tạo KClO3. Phiếu học tập số 1 : Viết phản ứng của Fe với dung dịch HCl, nhiệt phân KClO3. Khí hidro có phản ứng được với dung dịch FeCl2 hay không ? Khí oxi có phản ứng được với KCl hay không ? Phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều từ trái sang phải gọi là phản ứng một chiều, dùng mũi tên chỉ chiều phản ứng. 2. Phản ứng thuận nghịch :Xét phản ứng : Cl2 + H2O  HClO + HClỞ điều kiện thường Cl2 phản ứng với H2O tạo thành HClO và HCl, đồng thời HCl và HClO cũng phản ứng với nhau tạo ra Cl2 và H2O.Phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau gọi là phản ứng thuận nghịch, dùng hai mũi tên ngược chiều nhau.* Đặc điểm của phản ứng thuận nghịch : Hỗn hợp phản ứng luôn có mặt đồng thời cả sản phẩm và chất tham gia phản ứng. Phiếu học tập số 2 : Viết phương trình phản ứng của clo với H2O. HClO là chất oxi hóa mạnh oxi hóa được HCl là chất khử. Viết phương trình phản ứng.3. Cân bằng hóa học :+ Xét phản ứng : H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)Tại thời điểm ban đầu nồng độ H2 và I2 lớn, HI chưa sinh ra vT lớn, vN = 0  vT > vN.Khi phản ứng xảy ra nồng độ H2 và I2 giảm  vT giảm, nồng độ HI tăng  vN tăng đến một lúc nào đó vT = vN. Nghĩa là có bao nhiêu chất phản ứng biến thành sản phẩm thì cũng có bấy nhiêu sản phẩm biến thành chất phản ứng  hỗn hợp phản ứng có thành phần không đổi. vT và vN không đổi..Xem đồ thị minh họaTrạng thái này được gọi là trạng thái cân bằng.Phiếu học tập số 3 : Xét phản ứng : H2 (k) + I2 (k)  2HI (k). Sau khi xem mô phỏng cân bằng hóa học  định nghĩa trạng thái cân bằng hóa học.* Định nghĩa : Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. vT = vN. Cân bằng hóa học là một cân bằng động.Ví dụ : Cho 0,500 mol/lít H2 vào 0,500 mol/lít I2 vào bình phản ứng.Khi phản ứng cân bằng có 0,786 mol/lít HI. H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)Đầu 0,5 M 0,5M 00,393M Lúc cân bằng :0,786M0,107MPhản ứng0,786M0,393M 0,107MVậy : Hỗn hợp phản ứng lúc cân bằng có mặt cả chất phản ứng và sản phẩm.Phiếu học tập số 4 : Khi cho 0,500 mol/lít H2 vào 0,500 mol/lít I2 vào bình phản ứng. Phản ứng cân bằng có 0,786 mol/lít HI. Tính nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng lúc cân bằngvtVtVnSự biến thiên tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gianVt = VnBài học kết thúcCám ơn quí thầy cô và các em học sinh !Môn Hóa HọcCÂN BẰNG HÓA HỌC (tt)CÂN BẰNG HÓA HỌCI/ Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học: II/ Hằng số cân bằng: 1. Cân bằng trong hệ đồng thể :Xét hệ cân bằng sau: N2O4 (k) 2NO2 (k) ở 250C* Hệ đồng thể là gì?=> Là hệ không có bề mặt phân chia trong hệ. Vd: Hệ gồm các chất khí; hệ gồm các chất tan trong dung dịch. Ví dụ: H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) Nồng độ ban đầumol/lNồng độ ở trạng thái cân bằng, mol/lTỉ số nồng độ lúc cân bằng[N2O4]0[NO2]0[N2O4][NO2][NO2]2[N2O4]0,67000,00000,64300,05474,65.10-30,44600,05000,44800,04574,66.10-30,50000,03000,49100,04754,60.10-30,60000,04000,59400,05234,60.10-30,00000,20000,08980,02044,63.10-3 N2O4 (k) 2NO2 (k) ở 250C1. Cân bằng trong hệ đồng thể :[NO2]2 [N2O4]≈ 4,63.10-3 ở 250C Tỉ số nồng độ lúc cân bằng được gọi là hằng số cân bằng ở 250C.Hằng số cân bằng ký hiệu bằng chữ K. N2O4 (k) 2NO2 (k) Kc=[NO2]2 [N2O4]= 4,63.10-3 ở 250C[NO2], [N2O4]: nồng độ ở trạng thái cân bằng (mol/l)Số mũ ứng đúng với hệ số tỉ lượng của chúng trong pt hóa học của pứ. Kc chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.1. Cân bằng trong hệ đồng thể :Tổng quát:aA + bB cC + dD Kc=[C]c.[D]d [A]a.[B]b[A], [B], [C], [D] là nồng độ mol/l của các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c. d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hóa học của phản ứng. Nồng độ các sản phẩm (ở vế phải pt hóa học) được đặt ở tử số, còn nồng độ các chất phản ứng (ở vế trái pt hóa học) được đặt ở mẫu số.2. Cân bằng trong hệ dị thể :* Hệ dị thể là gì?Là hệ có bề mặt phân chia trong hệ, qua bề mặt này có sự thay đổi đột ngột tính chất. Vd: Hệ gồm chất rắn và chất khí; hệ gồm chất rắn và chất tan trong dung dịch.VD1: C (r) + CO2 (k) 2CO (k)Nồng độ của chất rắn được coi là hằng số => không có mặt trong biểu thức Kc. Kc=[CO]2 [CO2]=> * Ý nghĩa của gía trị hằng số cân bằng: CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) VD2: Kc=[CO2]Cho biết lượng các chất phản ứng còn lại và lượng các sản phẩm được tạo thành => Biết được hiệu suất của phản ứng. Ở 8200C: Kc =4,28.10-3 Ở 8800C: Kc =1,06.10-2=> Ở t0 cao hơn, khi pứ ở trạng thái căn bằng, hiệu suất chuyển hóa CaCO3 thành CaO và CO2 lớn hơn.=> [CO2]=4,28.10-3 mol/l=> [CO2]=1,06.10-2 mol/lIII/ Sự chuyển dịch cân bằng :1/ Thí nghiệm : Lắp dụng cụ như hình vẽ + Nạp đầy khí NO2 vào cả hai ống nghiệm (a) và (b) ở nhiệt độ thường. Nút kín cả hai ống, trong đó có cân bằng sau :2NO2 (k)  N2O4 (k)(màu nâu đỏ) (không màu)Màu của hỗn hợp khí trong cân bằng ở hai ống nghiệm như nhau.(a)(b)K(a)(b)K+ Đóng khóa K lại, ngâm ống (a) vào nước đá. Nước đáMột lát sau, so sánh màu thấy :Hiện tượng đó được gọi là sự chuyển dịch cân bằng.ống (a) màu nhạt hơn chứng tỏ ống (a) nồng độ khí NO2 giảm.(a)(b)KPhiếu học tập số 5 : Nhận xét hiện tượng thí nghiệm. Nồng độ NO2 ở 2 ống có gì thay đổi ?Một lát sau ... 2/ Định nghĩa :Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố bên ngoài lên cân bằng. Các yếu tố làm chuyển dịch cân bằng là nồng độ, áp suất, nhiệt độ. Chúng được gọi là các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.Củng cốHoàn thành các bài tập trên giấy trong thời gian 6’.Câu 1: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?A. Nồng độ B. Nhiệt độ C. Áp suất D. Sự có mặt chất xúc tác.Câu 2: Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?A. Phản ứng thuận đã kết thúcB. Phản ứng nghịch đã kết thúcC. Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.D. Tất cả đều sai.Củng cốCủng cốCâu 3: Chọn câu đúng trong các câu sau:A. Hệ đồng thể là hệ có bề mặt phân chia, hệ dị thể là hệ không có bề mặt phân chia.B. Giá trị của hằng số cân bằng Kc giúp ta biết được hiệu suất của pứ.C. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là do tác động của các yếu tố từ bên trong lên cân bằng.D. Tất cả đều sai.Câu 4: Viết biểu thức hằng số cân bằng Kc cho các pứ sau:2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 b. Cu2O (r) + ½ O2 (k) 2CuO (r)Củng cốa. Kc= [SO3]2 [SO2]2[O2 ]b. Kc= 1 [O2]1/2Bài học kết thúcCám ơn quí thầy cô và các em học sinh !IV/ Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học :1/ Ảnh hưởng của nồng độ :Xét một hệ cân bằng sau trong một bình kín ở nhiệt độ cao và không đổi : C(r) + CO2 (k)  2CO (k) (1)Phiếu học tập số 6 : So sánh vT và vN khi phản ứng ở trạng thái cân bằng. C(r) + CO2 (k)  2CO(k)Khi thêm CO2 vào thì hệ cân bằng sẽ biến đổi như thế nào ?Bớt CO hệ cân bằng biến đổi như thế nào ?Thêm CO hoặc bớt CO2 hệ cân bằng biến đổi như thế nào ?Kc=[CO]2 [CO2]Ở 8000C, Kc = 9,2.10-2+ Thêm CO2 vào hỗn hợp phản ứng, nồng độ CO2 tăng, Kc 0* Ảnh hưởng của nhiệt độ :Ví dụ :CaO + H2O  Ca(OH)2 H = -65 kJCaCO3  CaO + CO2 H = +178 kJXét cân bằng trong bình kín : NO2 (k)  2N2O4 (k) H = 58 kJ(màu nâu đỏ) (không màu)Phản ứng thuận H = +58 kJ > 0 phản ứng thu nhiệt.Phản ứng nghịch H = -58 kJ < 0 phản ứng tỏa nhiệt.to Ngâm hỗn hợp phản ứng trong nước đá và nước sôi.Nước đáNước sôi+ Hỗn hợp ở trạng thái cân bằng, ngâm bình đựng hỗn hợp vào nước sôi, màu nâu đỏ của hỗn hợp đậm lên  cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận  chiều của phản ứng thu nhiệt.+ Ngâm bình vào nước đá, màu của hỗn hợp khí nhạt đi  cân bằng chuyển dời theo chiều nghịch  chiều của phản ứng tỏa nhiệt.Phiếu học tập số 8 : Sau khi xem mô phỏng thí nghiệm, nhận xét màu của hỗn hợp khí  xác định chiều chuyển dịch của cân bằng  kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học. N2O4 (k) 2NO2 (k) H = + 58 kJ Kết luận : Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt nghĩa là làm giảm tác dụng của việc tăng nhiệt độ và khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt chiều làm giảm tác dụng của việc giảm nhiệt độ.Ba yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là nồng độ, áp suất, nhiệt độ được tổng kết thành nguyên lí chuyển dịch cân bằng :Phiếu học tập số 9 : Nêu điểm giống nhau của chiều chuyển dịch cân bằng khi chịu tác động của nồng độ, áp suất, nhiệt độ. Từ đó phát biểu nguyên lí chuyển dịch cân bằng.* Nguyên lý chuyển dịch cân bằng : (nguyên lý Lơ Satơlie) le ChatelierMột phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. 4/ Vai trò của chất xúc tác :Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau nên không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.Chất xúc tác làm cho phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.IV/ Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học :Ví dụ1 : Trong quá trình sản xuất axit sunfuric có phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) H = -198 kJPhản ứng này dùng oxi không khí, ở nhiệt độ thường, phản ứng xảy ra rất chậm. Để tăng tốc độ phản ứng phải dùng chất xúc tác và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ khá cao. Nhưng đây là phản ứng tỏa nhiệt, tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm giảm hiệu suất của phản ứng, để hạn chế tác dụng này người ta dùng một lượng dư không khí (tăng nồng độ oxi) làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.Phiếu học tập số 10 : Xét phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) H < 0Ở nhiệt độ thường phản ứng xảy ra rất chậm, làm thế nào để cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thu được nhiều SO3 ?- Nêu đặc điểm của phản ứng.- Dự kiến các cách làm cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận.Ví dụ2 : N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) H = -92 kJĐặc điểm của phản ứng : tốc độ phản ứng rất chậm ở nhiệt độ thường, tỏa nhiệt và phản ứng thuận làm giảm áp suất chung của hệ.Do đó phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ cao, áp suất cao và dùng chất xúc tác. Tuy nhiên nhiệt độ cao làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nên chỉ thực hiện ở nhiệt độ thích hợp (không cao quá).Phiếu học tập số 11 : Xét phản ứng : N2 (k) + 3H2 (k)  2NH (k) H < 0Ở nhiệt độ thường phản ứng xảy ra rất chậm, làm thế nào để cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thu được nhiều NH3 ?- Nêu đặc điểm của phản ứng :- Dự kiến các cách làm cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận.Bài học kết thúcCám ơn quí thầy cô và các em học sinh !

File đính kèm:

  • pptBai_38can_bang_hoa_hoc.ppt
Bài giảng liên quan