Bài giảng Chính tả Lớp 2 - Bài: Những quả đào
Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong, vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăm mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bào: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
Những quả đào Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong, vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăm mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bào: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. Những quả đào Vân Xuân Xuân Vân Việt Việt Bài tập 2. a) Điền vào chỗ trống s hay x : Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa ổ, em thấy lồng trống không. Chú áo nhỏ tinh nhanh đã ổ lồng. Chú đang nhảy nhảy trước ân. Bỗng chú mèo mướp ồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáo nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành oan rất cao. s s x s x s 2. a) Điền vào chỗ trống in hay inh : - To như cột đ.. - K.. như bưng - T.. làng nghĩa xóm - K.. trên nhường dưới - Ch.. bỏ làm mười in in inh inh inh
File đính kèm:
- bai_giang_chinh_ta_lop_3_bai_nhung_qua_dao.ppt