Bài giảng Chương 1: Este - Lipit

A. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.

B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.

C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.

D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó.

 

ppt26 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 1: Este - Lipit, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Phần hóa học hữu cơSGK 12 nâng cao Phần hoá hữu cơ ở SGK thí điểm lớp 12 nâng cao gồm 4 chương- Chương 1: Este - Lipit Chương 2 : Cacbohiđrat Chương 3 : Amin, Aminoaxit, Protein Chương 4 : Polime và vật liệu polimeTuy số chương, số chức ít hơn so với lớp 11, nhưng nhiều vấn đề khó hơn vì gồm nhiều hợp chất tạp chức, hợp chất thiên nhiên phức tạp Ngoài việc thay đổi về phương pháp và hình thức phần hoá học hữu cơ SGK 12 nâng cao có thay đổi sâu sắc về nội dung. Vỡ sao có sự thay đổi nhiều về nội dung như vậy ? Để hiểu được sâu sắc, cần tìm hiểu sự phát triển mạnh mẽ của hoá học hữu cơ và hoá sinh trong những thập niên cuối thế kỷ XX thể hiện ở 3 mặt sau đây :- Thứ nhất, về phương diện lí thuyết: Tỡm hiểu bớ mật của sự sống ở cấp độ phõn tử, di truyền (bản đồ gen), biến dị, bệnh tật, - Thứ hai, về phương diện thực nghiệm: Tạo cỏc phương phỏp vật lớ nghiờn cứu cấu trỳc phõn tử, cỏc phương phỏp biến đổi gen, - Thứ ba, về phương diện công nghệ: Hoá hữu cơ và hoá sinh dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ sinh học, sản xuất ra hoá chất, dược liệu Chương 1: Este - LipitKhái niệm về este và các dẫn xuất khác của axit cacboxylic SGK cũ: Este là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ hoặc axit vô cơ với rượu. SGK 12 nâng cao : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Cỏc dẫn xuất khỏc của axit cũng được định nghĩa tương tự. Cỏc dẫn xuất khỏc của axit cũng được định nghĩa tương tự.- Về tớnh chất húa học của este:Phản ứng ở nhúm chức: - Phản ứng thủy phõn trong mụi trường axit và kiềm -Khử với LiAlH4Phản ứng ở gốc hidrocacbon - Phản ứng cộng vào gốc khụng no - Phản ứng trựng hợp Điều chế:Điều chế este của ancol (như SGK cũ)Điều chế este của phenol (RCO)2O + C6H5OH RCOCl + C6H5OH Phản ứng este hoỏdungdịchNaOH1MHỗnhợpsauphảnứngvàphenolphtaleinNhững điểm lưu ý:Phản ứng thủy phõn este trong mụi trường axit cú tớnh thuận nghịch khụng đỏng kể vỡ H2O thường được lấy dư, đồng thời khả năng phản ứng của ancol và axit cacboxylic chi xảy ra trong điều kiện ancol và axit nguyờn chấtPhản ứng thủy phõn este trong mụi trường kiềm thường chậm. Để tăng tốc độ cần lăc hoặc khuấy để este tiếp xỳc với kiềm.Bài lipitSGK cũ: Lipit là este của glixerin với axit bộoSGK mới: Lipit là HCHC cú trong tế bào sống, khụng hũa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung mụi hữu cơ khụng phõn cực Về mặt cấu tạo lipit phần lớn là những este phức tạp bao gồm chất bộo, sỏp, steroit, photpholipitĐịnh nghĩa mới này theo sỏt sinh húa-Về tớnh chất húa học: bổ sung thờm phản ứng oxi húa ( phản ứng sự ụi mỡ)Chất giặt rửa Chất giặt rửa thiên nhiên: bồ kết, bồ hũn, Chất giặt rửa nhõn tạo : xà phòng Chất giặt rửa tổng hợp: C12H25C6H4SO3Na, Chất tẩy màu :Chất ưa nước: Chất kị nước: Chất giặt rửa Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa Chất giặt rửa A. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó.Mối liên hệ giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất của hiđrocacbonCacbohiđratCacbohiđrat  Gluxit  Saccarit Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Về cấu tạo, cacbohiđrat là những hợp chất polihiđroxicacbonyl và dẫn xuất của chúng. 	Monosaccarit 	Đisaccarit 	Polisaccarit GlucozơNhóm OH hemiaxetal  Nhóm metyl glicozit CH3O Glucozơ Metyl glucozitTừ cỏc dữ kiện thực nghiệm => cấu tạo thu gọn mạch hở của glucozơ- Để chứng minh cấu tạo dạng vũng của glucozơ, ngoài dữ kiện cú 2 nhiệt độ núng chảy khỏc nhau cũn cú phản ứng riờng của nhúm OH hemiaxetal tạo ra metyl glucozit, lỳc này nhúm OCH3 khụng cú khả năng mở vũngGLUCOZƠ Glucozơ và FructozơSaccarozơ và Mantozơ AmilozơAmilopectinAmilopectinXenlulozơXenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích -glucozơ nối với nhau bởi các liên kết 1,4glicozit, phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn. Xenlulozơ có công thức (C6H10O5)n có phân tử khối rất lớn (khoảng 1.000.000 - 2.400.000).

File đính kèm:

  • pptHUU_CO_CHUONG_12.ppt
Bài giảng liên quan