Bài giảng Chương 3: Liên kết hóa học (tiếp)

2.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử

Ion đơn nguyên tử là các ion tạo lên từ 1 nguyên tử

Ví dụ: Li+, Na+, F-, S2- .

Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm: NH4+, OH-, SO42-

 

ppt20 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Chương 3: Liên kết hóa học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể. Khi tạo thành liên kết hóa học, nguyên tử thường có xu hướng đạt tơi cấu hình electron bền vững của khí hiếm.CHƯƠNG 3LIÊN KẾT HÓA HỌCBÀI 12(tiết 22)LIÊN KẾT ION-TINH THỂ IONI- SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANIONVí dụ: Hãy viết cấu hình electron của Na(Z=11);	Mg(Z=12); 	Al(Z=13);	O(Z=8);	Cl(Z=17); Na(Z=11);	1S22S22P63S1Mg(Z=12); 	1S22S22P63S2Al(Z=13);	1S22S22P63S23P1O(Z=8);	1S22S22P4Cl(Z=17);	1S22S22P63S23P5+11+11NaNa+-1xeCl+17Cl-+1xe+17Ion, cation, anionIon. Nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion. Ví dụ: Na+, Al3+, Mg2+, F-, O2-, Cl-b. Cation (ion dương)3+3+Li Li+ + 1xe Cation nhôm Na+ + 1xe Na Cation natri Mg Mg2+ + 2xeCation magieAlAl3+ + 3xe c. Anion(ion âm) 9+9+ F + 1xe F- 2.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tửIon đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm: NH4+, OH-, SO42- Ion đơn nguyên tử là các ion tạo lên từ 1 nguyên tửVí dụ: Li+, Na+, F-, S2- .II. Sự tạo thành liên kết ionNa + ClNa+ + Cl--1xeNa+ + Cl-NaClVậy liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.Hãy biểu diễn sự hình thành liên kết trong trong các hợp chất khi cho các ion kết hợp với nhau như sau:Cation(ion dương)Cl-OH-O2-SO42-Na+Mg2+Al3+NH4+Anion(ion âm)Na+ + Cl- NaCl Na+ +HO - NaOH Na+ +O 2-Na2O Na+ +SO4 2-Na2SO4 III. Tinh thể ion.1. Tinh thể natri cloruaCl-Na+2. Tính chất chung của hợp chất ionTinh thể ion rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể ion rất lớn. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.Ví dụ: NaCl có tnc=8000C, MgO có tnc=28000CCác hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điệnBài tập. 1 Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do:Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 eMỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu e để trở thành các ion trái dấu hút nhau.D.Na Na + 1e;Cl + 1eCl-;NaClNa+ + Cl-Bài 2. So sánh số e trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+Bài 3. Xác dịnh số p, n, e trong các nguyên tử và ion sau:a. 12H+, 1840Ar, 1735Cl-, 2656Fe2+b. 2040Ca2+, 1632S2-, 1327Al3+.Bài 4. Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử? Kể tên các ion đa nguyên tử đó.a.H3PO4 	b.NH4NO3c.KCl	d.K2SO4e.NH4Cl	f.Ca(OH)2

File đính kèm:

  • pptbai_12_LIEN_KET_ION_TINH_THE_ION.ppt
Bài giảng liên quan