Bài giảng Chương 3: Mol và tính toán hoá học (tiếp)

- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

 - 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)

a) 1 mol nguyên tử đồng là lượng đồng có chứa nguyên tử Cu.

b) 1 mol phân tử muối ăn là lượng muối ăn có chứa phân tử muối ăn (NaCl).

 Câu 3: Hai cách viết sau chỉ ý gì ?

 A . 1 mol H

1 mol H có chứa . nguyên tử hidro .

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Chương 3: Mol và tính toán hoá học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG THCS LIÊN HOÀGV thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Ngachµo mõng quý thÇy c« ®Õn dù giêm«n ho¸ häc 81. Hãy cho biết dấu hiệu để phân biệt giữa hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.2. Phản ứng hoá học là gì ?3. Hãy cho biết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng áp dụng cho phản ứng : A + B C + D Với mA , mB , mC , mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.Chương 3:MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌCBài 18:Bài 19:Bài 20:Bài 21:MolChuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chấtTỉ khối của chất khíTính theo công thức hoá họcBài 22:Tính theo phương trình hoá họcMột lượng S có chứa 6.1023 nguyên tử S1 mol nguyên tử SMột lượng nước có chứa 6.1023 phân tử nước1mol phân tử nướcMOLTiết 26:I. MOL LÀ GÌ ?Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.A.Avogadro (1776 – 1856)MOLTiết 26:I. MOL LÀ GÌ ?- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)a) 1 mol nguyên tử đồng là lượng đồng có chứa nguyên tử Cu.b) 1 mol phân tử muối ăn là lượng muối ăn có chứa  phân tử muối ăn (NaCl). NNI. MOL LÀ GÌ ?Bài tập :Câu 1 : 1,5 mol nguyên tử Al là lượng nhôm có chứa . AlA. 6.1023 nguyên tửB. 6.1023 phân tửC. 9.1023 nguyên tửVí dụ : 6.10236.1023D. 9.1023 phân tửChọn câu thích hợp điền vào chỗ trống- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.Câu 2 : Số mol phân tử H2O có chứa 18.1023 phân tử H2O là A. 1 molB. 2 molC. 3 molD. 4 molMOLTiết 26: - 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)I. MOL LÀ GÌ ?Ví dụ : - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu 3: Hai cách viết sau chỉ ý gì ? A . 1 mol H(1 mol nguyên tử hidro)(1 mol phân tử hidro)B . 1 mol H21 mol H có chứa ............. nguyên tử hidro .1 mol H2 có chứa .............. nguyên tử hidro . Vậy khi nói:1mol nguyên tử hiđro và 1mol phân tử hiđro có số nguyên tử bằng nhau. Là đúng hay sai?MOLTiết 26:6.10232. 6.1023a) 1 mol nguyên tử đồng là lượng đồng có chứa nguyên tử Cu.b) 1 mol phân tử muối ăn là lượng muối ăn có chứa  phân tử muối ăn (NaCl). NN - 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)1 mol Fe1 mol CuKhối lượng của 1mol Fe là khối lượng của nguyên tử FeKhối lượng của 1mol Cu là khối lượng của nguyên tử Cu(Khối lượng mol của Fe)(Khối lượng mol của Cu)6.1023NNMOLTiết 26:Nguyên tử khối (1)Phân tử khối (2)Khối lượngmol (3)OO2CH2O? Em có nhận xét gì về giá trị, đơn vị của khối lượng mol so với nguyên tử khối và phân tử khối ?16 đvC12 đvC32 đvC18 đvC16 g32 g12 g18 gI. MOL LÀ GÌ ?- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?- Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.Hãy tính nguyên tử khối và phân tử khối : - 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)MOLTiết 26:Bài tập 1: Tính khối lượng mol của các chất: Al2O3 , Cl2 , ZnM = 27.2 + 16.3 = 102 g Al2O3Đáp án:Bài tập 2: Hãy phân biệt 2 cách viết sau :a. M N2b.(khối lượng mol nguyên tử nitơ)= 14g(khối lượng mol phân tử nitơ)N= 28gM I. MOL LÀ GÌ ?- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?- Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.M = 65 g ZnM = 35,5 .2 = 71g Cl2 - 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)? Muốn tìm khối lượng của a mol chất (với a là số bất kì, M là khối lượng mol đã biết của chất đó).Khối lượng chất = a . M1 mol Fe1 mol CuKhối lượng của 1mol Fe là khối lượng của 6.1023 nguyên tử FeKhối lượng của 1mol Cu là khối lượng của 6.1023 nguyên tử CuI. MOL LÀ GÌ ?- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.MOLTiết 26:II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?- Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ?1 mol H21 mol N21 mol CO2 - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.- Kí hiệu là V, đơn vị là lit (l)Thể tích của 1mol H2 là thể tích bị chiếm bởi .............phân tử H2(Thể tích mol của H2)Thể tích của 1mol CO2 là thể tích bị chiếm bởi ......... phân tử CO2Thể tích của 1mol N2 là thể tích bị chiếm bởi ........ phân tử N2(Thể tích mol của CO2)(Thể tích mol của N2)NNN - 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)I. MOL LÀ GÌ ?- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.MOLTiết 26:II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?- Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ?1 mol H21 mol N21 mol CO2 - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất- Kí hiệu là V, đơn vị là lit (l)M =H2M =N2M =CO2V H2V CO2V N2==Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1mol của bất kỳ chất khí nào cũng đều chiếm những thể tích bằng nhau.- Nhận xét : (Sgk/64)2g44g28g? Em có nhận xét gì về thể tích của 1mol các chất khí, khi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất? - 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)I. MOL LÀ GÌ ?- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.MOLTiết 26:II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?- Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ?1 mol H21 mol N21 mol CO2 - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất- Kí hiệu là V, đơn vị là lit (l)M =H2M =N2M =CO2V H2V CO2V N2==Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1mol của bất kỳ chất khí nào cũng đều chiếm những thể tích bằng nhau.- Nhận xét : (Sgk/64)2g44g28g? Em có nhận xét gì về thể tích của 1mol các chất khí, khi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?- Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): 00C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lit. - 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)I. MOL LÀ GÌ ?- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.MOLTiết 26:II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?- Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất- Kí hiệu là V, đơn vị là lit (l)M =H2M =N2M =CO2V H2V CO2V N2==- Nhận xét : (Sgk/64)2g44g28g- Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): 00C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lit.Ở đktc:22,4 l=1 mol H21 mol N21 mol CO2V H2V CO2V N2== - 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)I. MOL LÀ GÌ ?- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.MOLTiết 26:II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?- Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.- Kí hiệu là V, đơn vị là lit (l)- Nhận xét : (Sgk/64)- Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): 00C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lit. - 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)Ai nhanh hơn ?A . 1 mol phân tử CO2B . 0,25 mol phân tử O2Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của :V = 1 . 22,4 = 22,4 (l)V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)Nếu em có 1 mol H2 và 1 mol O2. Hãy cho biết :a. Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ?b . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?c. Thể tích mol của các khí trên ở cùng điều kiện to và áp suất thì thế nào? Nếu ở đktc (O0C, 1 atm), chúng có thể tích là bao nhiêu ?Mỗi chất có 6 .1023 phân tử Ở cùng điều kiện to và áp suất thì: MOLTiết 26:Bài tập củng cố :M = 2 g H2M = 16 . 2 = 32 g O2V H2V O2=Ở đktc : V H2V O2=22,4 l=MOLTiết 26:Bài tập củng cố :Hãy cho biết trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai? A. Ở cùng một điều kiện, thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol . . ...........khí SO2. B. 2 mol H2O có chứa 2N nguyên tử nước. C. Ở đktc, thể tích của 0,25 mol khí Cl2 bằng 5,6 lit. D. 1 mol N2 và 1 mol Cu có số lượng nguyên tử như nhau.Đáp án:Câu đúng là: A, CCâu sai là: B, DHãy hoạt động nhóm trong vòng 3 phútMOLTiết 26:- Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): 00C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lit.I. MOL LÀ GÌ ?- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.- Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?- Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.- Kí hiệu là V, đơn vị là lit (l)- Nhận xét : (Sgk/64)HƯỚNG DẪN VỀ NHÀHọc bài, nắm chắc kiến thứcLàm bài tập 1, 2, 3, 4 (Sgk/65)Đọc phần “Em có biết ?” (SGK/64)Đọc trước bài 19 : Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.Gợi ý bài 4 (Sgk/65): Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol của các chất đã cho.

File đính kèm:

  • pptbai_Mol_thi_giao_vien_gioi_20102011.ppt
Bài giảng liên quan