Bài giảng Cơ sở thông tin học
2. Các định nghĩa về thông tin:
Theo quan điểm của Triết học:
“Thông tin là sự phản ánh của thế giới vật chất (töï nhieân vaø xaõ hoäi), bằng các phương tiện tác động lên giác quan của con người (ngôn từ, kí hiệu, hình ảnh, âm thanh.)”
Theo bách khoa thư của Liên Xô cũ: “TT là tin tức truyền đi bởi con người bằng lời nói, chữ viết hoặc bằng các phương tiện khác.”
Theo từ điển: “Thông tin là điều mà người ta đánh giá hoặc nói đến, là tri thức, tin tức.”
Theo nghĩa thông thường:
“Thông tin là tập hợp các sự việc, sự kiện, ý tưởng, phán đoán làm tăng thêm sự hiểu biết của con người về 1 vấn đề nào đó.”
CƠ SỞ THÔNG TIN HỌC Giaùo trình chính:Ñoaøøn Phan Taân. Thoâng tin hoïc, ÑHQG Haø Noäi, 2006 Taøi lieäu tham khaûo: Traàn maïnh Tuaán. Saûn phaåm vaø dòch vuï thoâng tin thö vieän,1998. Phaân tích vaø thieát keá heä thoáng thoâng tin quaûn lyù, Treû, Tp.HCM, 1996. Nguyeãn Höõu Huøng. Thoâng tin hoïc: töø lyù thuyeát ñeán thöïc tieãn, 2006. Vickery B. Information Science in Theory and Practice, Butterworths, London, 1987. Rowley J.E. Organizing knowledge. Ashgate, London, 1992.I. thông tin họcPhôi thai từ đầu TK XX, mới hình thành như 1 lĩnh vực khoa học độc lập từ những năm 60 của TK 20. Là 1 ngành KH nghiên cứu.Theo TCVN 5453-91, “thông tin học là bộ môn khoa học nghiên cứu cấu trúc, tính chất và tác động của thông tin, qui luật vận động của thông tin và các quá trình thông tin kể cả việc tổ chức, quản lý các hệ thống thông tin nhằm khai thác hợp lý và sử dụng thông tin có hiệu quả.:” Đối tượng nghiên cứu của thông tin học: Đối tượng nghiên cứu của thông tin học là thông tin xã hội.Thông tin học không nghiên cứu tất cả các khía cạnh của thông tin xã hội mà chỉ quan tâm đến các khía cạnh như đặc điểm hình thức, cấu trúc, ngữ nghĩa, tác dụng của thông tin, còn chính bản thân nội dung thông tin là đối tượng khảo sát của các ngành khoa học khác. Bài 1: THÔNG TIN VÀ THÔNG TIN HỌC Các lĩnh vực nghiên cứu của thông tin học: Thói quen của con người trong các vai trò nguồn tin, người nhận tin, người dùng tin và kênh truyền tin; Sự phát triển của thông tin: qui mô, mức độ tăng trưởng, sự sản xuất, phân phối và sử dụng; Các vấn đề liên quan đến các chức năng lưu trữ, phân tích và tìm thông tin; Tổ chức các hệ thống thông tin và hoạt động của chúng trong quá trình truyền thông tin; Bối cảnh xã hội, kinh tế và chính trị của quá trình truyền thông tin. Các vấn đề liên quan đến các chức năng lưu trữ, phân tích và tìm thông tin; Tổ chức các hệ thống thông tin và hoạt động của chúng trong quá trình truyền thông tin; Bối cảnh xã hội, kinh tế và chính trị của quá trình truyền thông tin. Những vấn đề quan trọng thông tin học phải giải quyết: vấn đề liên quan đến khía cạnh vật chất: các đặc trưng và qui luật của thông tin được ghi lại là gì? vấn đề liên quan đến khía cạnh xã hội: con người quan tâm, tìm kiếm và sử dụng thông tin như thế nào?Một trong những đặc trưng của thông tin học là thông tin học chủ yếu nghiên cứu thông tin được ghi lại. Một trong những thách thức lớn đối với thông tin học là phải tìm biện pháp giải quyết với lượng thông tin ngày càng lớn. Sự phát triển qui mô của nguồn thông tin đòi hỏi phải có cách tổ chức và cách tiếp cận thông tin mới. II. Những vấn đề chung về thông tin1. Khái niệm về thông tin (TT): Mọi quan hệ, mọi hoạt động của con người đều dựa trên 1 hình thức giao lưu thông tin nào đó. Qua TT con người nhận biết được thế giới xung quanh, giao tiếp, trao đổi với nhau. TT là toàn bộ tri thức của nhân loại được truyền lại trong không gian, thời gian.2. Các định nghĩa về thông tin: Theo quan điểm của Triết học: “Thông tin là sự phản ánh của thế giới vật chất (töï nhieân vaø xaõ hoäi), bằng các phương tiện tác động lên giác quan của con người (ngôn từ, kí hiệu, hình ảnh, âm thanh...)” Theo bách khoa thư của Liên Xô cũ: “TT là tin tức truyền đi bởi con người bằng lời nói, chữ viết hoặc bằng các phương tiện khác.” Theo từ điển: “Thông tin là điều mà người ta đánh giá hoặc nói đến, là tri thức, tin tức.” Theo nghĩa thông thường: “Thông tin là tập hợp các sự việc, sự kiện, ý tưởng, phán đoán làm tăng thêm sự hiểu biết của con người về 1 vấn đề nào đó.”3. Phân loại thông tin:3.1. Theo giá trị và qui mô sử dụngThông tin chiến lượcThông tin tác nghiệpThông tin thường thức3.2. Theo nội dung thông tin: TT KHKT TT kinh tế TT pháp luật TT văn hóa – xã hội3.3. Theo Đối tượng sử dụng TT đại chúng TT khoa học3.4. Theo hình thức thể hiện TT TT nói – viết – hình ảnh – TT đa phương tiện4. Lịch sử phát triển của thông tin.4.1. Tiếng nói: - Là phương tiện truyền tin được coi là cổ xưa nhất của con người. - Đóng vai trò nền tảng trong truyền thông XH.* Ưu điểm: - Tốc độ đưa tin nhanh.- Không cần đến sự hỗ trợ của các trang thiết bị.* Nhược điểm: - Không lưu giữ được theo thời gian.- Khả năng truyền bị hạn chế bởi không gian 4.2. Chữ viết:- Từ nhu cầu khách quan của con người.- Do hạn chế truyền tin bằng lời nói. con người phải tìm cách ghi lại lời nói. + Ghi lại như thế nào? Xuất hiện các ký hiệu, chữ viết.+ Ghi vào đâu? trên các vật mang tin.- Chữ viết ra đời, các phương thức giao lưu, truyền bá TT được biến đổi sâu sắc.- Khắc phục được các nhược điểm của tiếng nói.4.3. Nghề in - TK XV nghề in xuất hiện: + Là thành tựu kỹ thuật to lớn. + Biến TL viết tay thành sách in với khả năng nhân bản rất lớn. - TK XVIII, phát minh ra máy chữ, góp phần cơ giới hóa việc ghi TL. - TK XIX, phát minh ra phim và kĩ thuật chụp ảnh, giúp con người ghi lại TT bằng hình ảnh...4.4. Công nghệ thông tin hiện đại Phương tiện thông tin đại chúng: - Truyền thanh, truyền hình. - Điện thoại, máy fax- Máy tính cá nhân - Hệ thống mạng máy tính và mạng viễn thông Đặc biệt liên mạng thông tin toàn cầu Internet Giúp con người thu thập, xử lý, lưu trữ và giao lưu thông tin thuận tiện, nhanh chóng.5. Quá trình thông tin5.1. Nguyên tắc chung Quá trình thông tin được thực hiện qua các phương tiện truyền tin, có nguồn thông tin và phải có đối tượng thu nhận tin.5.2. Khái niệm quá trình thông tin Là quá trình tác động qua lại giữa nơi phát tin và nơi thu nhận tin, thông qua các vật mang tin hoặc các kênh chuyển giao thông tin. Thông tin phản hồiNhiễuĐích(giải mã)Nguồn(mã hóa)Kênhtruyền tinNhiễuNhiễuSơ đồ Quá trình thông tin
File đính kèm:
- Thong_tin_hoc_Bai_1.ppt