Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 11: Thực hành Quan sát phẫu diện đất

A0: Lớp đất mùn : Là lớp chứa các chất hữu cơ ở dạng bán phân hủy, sẫm màu, mùi và cấu trúc đa dạng.

A. Lớp đất mặt: Chứa các chất hữu cơ đã phân hủy tương đối, trộn lẫn với một lượng nhỏ khoáng chất.

B. Lớp hỗn hợp của các chất hữu cơ đã phân hủy và khoáng chất.

C. Lớp đất cái hay lớp khoáng chất, thành phần của lớp này thay đổi tùy theo nguồn gốc của nó.

D. Lớp đá nguồn gốc của đất, lớp này bị phân hủy ở phần bề mặt trên cùng do phong hóa và phân rã.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: tuanhahd28 | Lượt xem: 3992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 11: Thực hành Quan sát phẫu diện đất, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chaøo möøng coâ vaø caùc baïn ñeán vôùi 10A2 I-khái niệm về đất:Đất là một dạng tài nguyên vật liệu của con người. Đất có hai nghĩa: -đất đai là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con người - thổ nhưỡng là mặt bằng để sản xuất nông lâm nghiệp.* Thành phần cấu tạo của đất gồm các hạt khoáng chiếm 40%, hợp chất humic 5%, không khí 20% và nước 35%.II-Vai trò của đất:Đất là nền để cây mọc, là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi cây.trong đất có chất mùn, mùn như một chất hồ gắn các thành phần của đất, tạo kết cấu xốp để thấm và giữ nước, dễ cày bừa .-Nó còn là "một vật thể sống", vì đất là môi trường thuận lợi cho các sinh vật và vi sinh vật sinh sôi nảy nở.Nguyên nhân hình thành: Do lượng mưa lớn và địa hình dốc làm cho bị sói mòn mạnh. Đặc điểm, tính chất: - Hình thái phẩu diện không hoàn chỉnh, có trường hợp đất mất hẳng tầng mùn.-sét và limon bị cuốn trôi đi ,trong đất cát,sỏi chiếm ưu thế-Đất chua hoặc rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng.-Số lượng vi sinh vật đất ít, hoạt đông của vi sinh vật rất yếu.Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đáKhái Niệm: đất mặn là loại đất chứa nhiều cation natri (Na+) hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đấtNguyên nhân hình thành:  Do nước biển tràn vào  Do nguồn nước ngầm nhiễm mặn Được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển Đặc điểm, tính chất  Thành phần cơ giới nặng. Tỉ lệ sét từ 50% - 60%. Đất chặt, thấm nước kém, khi thời tiết không thuận lợi  đất không thể sử dụng được  Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu Đất MặnĐất Phèn Nguyên nhân hình thành: Đất phèn được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển có nhiều xác sinh vật. Xác SV phân hủy  lưu huỳnh(S).Trong điều kiện yếm khí, S+Fe(trong phù sa)  FeS2(hợp chất pyrit)  Trong điều kiện thoát nước, FeS2 bị oxi hóa H2SO4(axit sunphuric)  làm đất chua trầm trọng  Tầng chứa FeS2 là tầng sinh phèn Đặc điểm, tính chất: - Có thành phần cơ giới nặng. Tầng đất mặt khô  cứng, có nhiều vết nứt nẻ - Đất rất chua. Độ pH < 4. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng ( Al3+, Fe3+, CH4, H2S,...)Đất Xám Bạc MàuDiện tích: 1.791.021 ha Nguyên nhân: Được hình thành ở địa hình dốc thoải  quá trình rửa trôi các hạt sét, keo, chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ và tập quán canh tác lạc hậu  đất thoái hóa nghiêm trọng. Phân bố: gặp ở trung du và miền núi phía Bắc, các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên, Ðông Nam Bộ.Mẫu chất và đá mẹ: gồm phù sa cổ, đá cát và macma axit (granít)Lớp đất trên mặt (tầng canh tác) có màu trắng hoặc xám trắng là tầng đặc trưng của đất xám bạc màu, tầng này còn có tên gọi là tầng bạc màu. BÀI 11.THỰC HÀNH: QUAN SÁT PHẪU DIỆN ĐẤTMục tiêu:-Kiến thức:+biết cách quan sát phẫu diện đất+phân biệt được các tầng đất-Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng quan sát ,tính cẩn thận ,trung thực ,thực hiện đúng quy trình,đảm bảo an toàn lao động .-Thái độ : Có ý thức tổ chức kỉ luật cao ,vệ sinh môi trườngI-Chuẩn bị : (SGK)- Cuốc, xẻng ,gầu múc nước.Thước ,daoGiấy ,bút chìII-Quy trình thực hành: Dọn sạch bề mặt phẫu diện. - Đào phẫu diện theo kích thước quy định. - Làm phẳng bề mặt thẳng đứng để quan sát.♥ Bước 1: chuẩn bị bề mặc quan sát Bước 2. Xác định các tầng đất Kiến thức thổ nhưỡng bổ sung.A0: Lớp đất mùn : Là lớp chứa các chất hữu cơ ở dạng bán phân hủy, sẫm màu, mùi và cấu trúc đa dạng. A. Lớp đất mặt: Chứa các chất hữu cơ đã phân hủy tương đối, trộn lẫn với một lượng nhỏ khoáng chất.B. Lớp hỗn hợp của các chất hữu cơ đã phân hủy và khoáng chất. C. Lớp đất cái hay lớp khoáng chất, thành phần của lớp này thay đổi tùy theo nguồn gốc của nó.D. Lớp đá nguồn gốc của đất, lớp này bị phân hủy ở phần bề mặt trên cùng do phong hóa và phân rã. A0ABCD♣ Bước 3. Quan sát phẫu diện và ghi chép các số liệu vào bảng.Tầng đấtĐộ sâu (cm)Màu sắcĐất CátNguyên nhân hình thành: Tác động của dòng sông và sóng biển trong suốt quá trình lấn biển của vùng cửa sông. Đặc điểm, tính chất  Dưới tác động của khí hậu và con người, thay đổi nhiều, không còn tơi xốp.  Khá mịn, ít hữu cơ, nghèo dinh dưỡng, thiếu đạm. Đất Cát510152025♣ Bước 3. Quan sát phẫu diện và ghi chép các số liệu vào bảng.Tầng đấtĐộ sâu (cm)Màu sắcCảm ơn cô & các bạn chú ý theo dõi

File đính kèm:

  • pptbai_11_thuc_hanh_quan_sat_phau_dien_dat.ppt
Bài giảng liên quan