Bài Giảng Công Nghệ 12 - Bài 28: Hệ Thống Điện Quốc Gia
Lưới điện có thể có nhiều câpá điện áp khác nhau: 500kV, 220kV, 110kV, 66kV, 35kV, 22kV, 10.5kV, 6kV, 0.4kV. Tuỳ theo mỗi quốc gia
Lưới điện được phân thành:
Lưới điện truyền tải (lớn hơn 66kV)
Lưới điện phân phối (nhỏ hơn 35kV)
Bài 28HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIAI-KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA Hệ thống điện quốc gia gồm: Các phần tử này được nối lại với nhau thành một hệ thống để thực hiện quá trình: sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụNguồn điệnCác lưới điệnHộ tiêu thụ (trong toàn quốc) Sơ đồ hệ thống điện quốc giaII-SƠ ĐỒ LƯỚI ĐIỆN QUỐC GIA Lưới điện quốc gia gồm:Đường dây dẫn (đường dây trên không, đường dây cáp)Trạm điện(tram biến áp, trạm đóng cắt) Chức năngTruyền tải điện năng từ các nhà máy điện đến nơi tiêu thụ1.Cấp điện áp của lưới điện Lưới điện có thể có nhiều câpá điện áp khác nhau: 500kV, 220kV, 110kV, 66kV, 35kV, 22kV, 10.5kV, 6kV, 0.4kV. Tuỳ theo mỗi quốc gia Lưới điện được phân thành: Lưới điện truyền tải (lớn hơn 66kV) Lưới điện phân phối (nhỏ hơn 35kV)2.Sơ đồ lưới điệnNMD số 1Trạm tăng ápTrạm tăng ápNMD số 2Đường dây 10.5kvTrạm giảm ápĐường dây với tải22KVĐường dây 220kvĐường dây 110kV10.5kV0.4kVIII-VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA Hệ thống điện quốc gia dảm bảo việc sản xuất, truyền tải, phân phối điện năng trong toàn quốc Hệ thống điện quốc gia đảm bảo viêc cấp điện với độ tin cậy cao và kinh tế nhấtĐường dây dẫnTrạm điệnNMD số 1Trạm tăng ápTrạm tăng ápNMD số 2Đường dây 10.5kvTrạm giảm ápĐường dây với tải22KVĐường dây 220kvĐường dây 110kV10.5kV0.4kVĐĐĐĐ66kVMáy biến áp 66/22kVMáy biến áp 22/6kVMáy biến áp 22/0.4kV6kV0.4kVTải có điện áp 380/220vTải có điện áp 6kV22kV
File đính kèm:
- bai 28 (2).ppt