Bài giảng Công nghệ Khối 10 - Bài 16: Thực hành Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa
Màu vàng nâu, trên cánh có hai vân ngang hình làn sóng, màu nâu sấm chạy dọc theo nếp cánh
Đường vân ngoài to & đậm màu, đường vân trong mảnh và nhạt hơn
Bài 16Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúaPhần 1: Sâu hại lúaPhần 1: Sâu hại lúaa. Sâu đục thân lúa hai chấmPhần 1: Sâu hại lúaa. Sâu đục thân lúa hai chấmb. Sâu cuốn lá loại nhỏPhần 1: Sâu hại lúaa. Sâu đục thân lúa hai chấmb. Sâu cuốn lá loại nhỏc. Rầy nâua. Sâu đục thân lúa hai chấmBiến thái hoàn toàna. Sâu đục thân lúa hai chấma. Sâu đục thân lúa hai chấm Các giai đoạnĐặc điểmTrứngSâu nonNhộngTrưởng thànhĐặc điểm gây hạiĐục thân lúa Cắt đứt đường vận chuyển dinh dưỡng Làm nhánh lúa bị vô hiệu, nõn héo, bông bạcĐặc điểm hình tháiHình bầu dục, xếp thành ổ To bằng hạt đậu tương Có phủ một lớp lông tơ màu nâuMàu trứng sữa hoặc vàng nhạt Đầu có màu nâu- Màu vàng tới nâu nhạtĐầu, ngực và cánh màu vàng nhạt Gần giữa hai cánh trước, mỗi cánh có một chấm đen Con cái có chùm lông đuôi màu vàng nâub. Sâu cuốn lá loại nhỏBiến thái hoàn toànb. Sâu cuốn lá loại nhỏb. Sâu cuốn lá loại nhỏ Các giai đoạnĐặc điểmTrứngSâu nonNhộngTrưởng thànhĐặc điểm gây hại Nhả tơ cuốn lá lúa thành một bao thẳng đứng hoặc bao trùm gấp lại Ẩn phần xanh của láĐặc điểm hình thái Hình bầu dục Màu vàng lục Mới nở màu trắng trong, đầu nâu sáng Bắt đầu ăn thì có màu xanh lá mạ- Màu vàng nâu, có kén tơ rất nhỏ màu trắngMàu vàng nâu, trên cánh có hai vân ngang hình làn sóng, màu nâu sấm chạy dọc theo nếp cánh Đường vân ngoài to & đậm màu, đường vân trong mảnh và nhạt hơnc. Rầy nâu hại lúaBiến thái không hoàn toànc. Rầy nâu hại lúac. Rầy nâu hại lúa Các giai đoạnĐặc điểmTrứngSâu nonTrưởng thànhĐặc điểm gây hại- Chích hút nhựa cây làm cây khô héo và chết, hoặc làm cho bông lépĐặc điểm hình thái Dạng quả chuối tiêu trong suốt Trứng đẻ thành từng ổ, mỗi ổ có 5 đến 12 quả nằm sát nhau theo kiểu úp thìa Sâu non màu trắng sám 2 đến 3 tuổi màu vàng nâu Màu nâu tối Cánh có hai đôi: đôi cánh dài phủ quá bụng và đôi cánh ngắn phủ 2/3 thânPhần 2: Bệnh hại lúaPhần 2: Bệnh hại lúaBệnh bạc lá lúaPhần 2: Bệnh hại lúaa. Bệnh bạc lá lúaPhần 2: Bệnh hại lúaa. Bệnh bạc lá lúaPhần 2: Bệnh hại lúab. Bệnh khô vằnPhần 2: Bệnh hại lúab. Bệnh khô vằnPhần 2: Bệnh hại lúab. Bệnh khô vằnPhần 2: Bệnh hại lúac. Bệnh đạo ônPhần 2: Bệnh hại lúac. Bệnh đạo ônPhần 2: Bệnh hại lúac. Bệnh đạo ônPhần 2: Bệnh hại lúaTên bệnhMầm bệnhĐặc điểm gây hạiHìnhBệnh bạc lá lúa Vi khuẩn(Xanthomonas campestris pv. Oryzae Dowson) Chỉ gây hại trên phiến lá Vết màu xanh đậm tối, xám bạc Vết bệnh có đường viền gợn sóng màu nâu đậm Lá bị mắc bệnh khô chết: lá khô trắng1Bệnh khô vằn Nấm(Thanatephorus cucumeris) Gây hại cả trên mạ và trên lúa Vết bệnh màu xám hình bầu dục hoặc nâu bạc viền tím2Bệnh đạo ôn Nấm(Pyricularia oryzae Carava)Gây hại ở tất cả các bộ phận Ở lá: vết bệnh hình thoi, xám xanh hoặc nâu, giữa xám tro, xung quanh quàng nhạt Ở đốt thân, cổ bông: vết bệnh màu nâu đen lõm xuống bao quanh đốt thân3Hết
File đính kèm:
- Thuc hanh Cong nghe 10 bai 16.pptx