Bài Giảng Công Nghệ Lớp 11 - Bài 15: Vật Liệu Cơ Khí
Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngọai lực.
Là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu.
Giới hạn bền σb đặc trưng cho độ bền của vật liệu.
Giới hạn bền càng cao thì độ bền càng cao và ngược lại.
Giới hạn bền được chia làm 2 lọai:
Giới hạn bền kéo σbk (N/mm2), đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu.
Giới hạn bền nén σbn đặc trưng cho độ bền nén của vật liệu.
Bài 15Vật liệu cơ khí*Free template from www.brainybetty.com*Moät soá tính chaát ñaëc tröng cuûa vaät lieäu*Free template from www.brainybetty.com* Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngọai lực. Là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu.Giới hạn bền σb đặc trưng cho độ bền của vật liệu.Giới hạn bền càng cao thì độ bền càng cao và ngược lại.Giới hạn bền được chia làm 2 lọai: Giới hạn bền kéo σbk (N/mm2), đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu. Giới hạn bền nén σbn đặc trưng cho độ bền nén của vật liệu.1. Độ bền:*Free template from www.brainybetty.com*- Biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngọai lực.- Độ dãn dài tương đối δ (%) đặc trưng cho độ dẻo của vật liệu.- Vật liệu có độ dài tương đối δ càng lớn thì có độ dẻo càng cao.2. Độ dẻo:* Là khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu dưới tác dụng của ngọai lực thông qua các đầu thử có độ cứng cao được gọi là không biến dạng. Trong thực tế thường sử dụng các đơn vị đo độ cứng sau: Độ cứng Brinen (ký hiệu HB) dùng để đo độ cứng của các vật liệu có độ cứng thấp. Độ cứng Rocven (ký hiệu HRC) dùng để đo độ cứng trung bình hoặc cao như thép đã qua nhiệt luyện. Độ cứng Vicker (ký hiệu HV) dùng khi đo độ cứng của các vật liệu có độ cứng cao.3. Độ cứng:*Moät soá loaïi vaät lieäu thoâng duïng*Tên vật liệuThành phầnTính chấtỨng dụngVật liệu vô cơHợp chất hóa học của các nguyên tố kim lọai với các nguyên tố không phải kim lọai kết hợp với nhau.VD: Gốm Coranhđông.Độ cứng, độ bền nhiệt rất cao (làm việc được ở nhiệt độ 2000oC÷3000oC Dùng chế tạo đá mài, các mảnh dao cắt, các chi tiết máy trong thiết bị sản xuất sợi dùng trong CN dệt.*Đá màiMảnh dao cắt*Các loại ống bôbin – dao cắtCác chi tiết máy*Phụ tùng , thiết bị trong ngành sợi*Free template from www.brainybetty.com*Vật liệu hữu cơ (Polime) Nhựa nhiệt dẻoHợp chất HC tổng hợp.VD: Poliamit (PA)Ở nhiệt độ nhất định chuyển sang trạng thái chảy dẻo, không dẫn điện. Gia công nhiệt được nhiều lần. Có độ bền và khả năng chống mài mòn cao Dùng chế tạo bánh răng cho các thiết bị kéo sợi.Nhựa nhiệt cứngHợp chất HC tổng hợp.VD: Epoxi, Polieste không no Sau khi gia công nhiệt lần đầu không chảy hoặc mềm ở nhiệt độ cao, không tan trong dung môi, không dẫn điện, cứng, bền. Dùng để chế tạo các tấm lắp cầu dao điện, kết hợp với sợi thủy tinh để chế tạo vật liệu compozit.*Bánh răng máy dệtBánh răng máy kéo sợi*Tấm lắp cầu dao điện*Vật liệu compo- zitCompozit nền là kim lọaiCác lọai cacbit, ví dụ cacbit vonfram (WC), cacbit tantan (TaC), được liên kết với nhau nhờ coban.Có độ cứng, độ bền, độ bền nhiệt cao (làm việc được ở nhiệt độ 800oC ÷ 1000oC)Dùng chế tạo dụng cụ cắt trong gia công cắt gọt.Compozit nền là vật liệu hữu cơNền là epoxi, cốt là cát vàng, sỏi.Nền là epoxi, cốt là nhôm ôxit Al2O3 dạng hình cầu có cho thêm sợi cacbon.Độ cứng, độ bền cao.Độ bền rất cao (tương đương thép ), nhẹ.Dùng chế tạo thân máy công cụ.Dùng chế tạo cánh tay người máy, nắp máy.*Dụng cụ cắt*Máy phayMáy cắt gócMáy hànMáy công cụ*Nắp máyCánh tay người máyNgười máy
File đính kèm:
- BAI_15_VAT_LIEU_CO_KHI.ppt