Bài giảng Công nghệ lớp 11 - Bài 25: hệ thống bôi trơn

Bạn hãy lấy ví dụ về sự chuyển động tương đối giữa hai chi tiết trong động cơ đốt trong?

Pit-tông và xilanh

Thân xupap và ống dẫn hướng

Chuyển động giữa trục và ổ trục.

 v.v

Vậy để làm giảm bớt hiện tượng ma sát ta phải làm như thế nào?

 

ppt31 trang | Chia sẻ: haiha89 | Lượt xem: 5550 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ lớp 11 - Bài 25: hệ thống bôi trơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Bµi 25: hÖ thèng b«i tr¬n 1Các bạn hãy cho biết hiện tượng gì xảy ra khi hai chi tiết cọ sát (chuyển động tương đối) với nhau?Đáp án: Hiện tượng ma sátBạn hãy lấy ví dụ về sự chuyển động tương đối giữa hai chi tiết trong động cơ đốt trong?Pit-tông và xilanhThân xupap và ống dẫn hướngChuyển động giữa trục và ổ trục. v.vVậy để làm giảm bớt hiện tượng ma sát ta phải làm như thế nào?Đáp án: Ta phải đưa dầu bôi trơn đến nơi xảy ra hiện tượng đó2I. Nhiệm vụ và phân loại:Dầu bôi trơn có những tác dụng gì đến chi tiết được bôi trơn?Làm mát.Tẩy rửa.Bao kín.Chống gỉ.Tại sao trong động cơ phải có hệ thống bôi trơn?Vì các chi tiết trong động cơ cọ sát với nhau làm cho 2 chi tiết cọ sát nóng lên và mài mòn kim loại vì vậy phải có dầu bôi trơn31. Nhiệm vụ- Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ của các chi tiết.Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn là:Làm mátTẩy rửaBao kínChống gỉLàm tăng tuổi thọ của các chi tiết.42.Yêu cầu đối với hệ thống bôi trơn:	+ Mỗi động cơ phải có 1 hệ thống bôi trơn độc lập.	+ Để đảm bảo yêu cầu làm việc liên tục. Động cơ phải được bôi trơn liên tục trong mọi trường hợp, trong hệ thống phải có bơm dự trữ.	+ Lượng dầu nhờn dự trữ phải đủ tương ứng với lượng nhiên liệu ở động lực.5 Trong động cơ người ta thường sử dụng những kiểu bôi trơn như thế nào?Bôi trơn cưỡng bức.Bôi trơn vung té.Bôi trơn bằng cách pha dầu bôi trơn vào xăng trong động cơ 2 kì.3. Ph©n lo¹i HÖ Thèng B«i Tr¬n B«i tr¬n c­ìng bøc B«i tr¬n b»ng vung tÐ B«i tr¬n b»ng pha dÇu b«i tr¬n vµo nhiªn liÖu 6II. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức.7 Tìm hiểu sơ đồ cấu tạo của hệ thống.Để chứa dầu bôi trơn trong động cơ người ta phải làm gì?Phải có thùng chứa hoặc cácteLàm thế nào để đưa được dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát?Phải có bơm dầuNguyên nhân nào khiến dầu bôi trơn có cặn bẩn sau khi bôi trơn? Biện pháp khắc phục?Các mạt kim loại sinh ra do các bề mặt ma sát bị mài mòn. Do đó cần có bầu lọcNguyên nhân nào khiến dầu bôi trơn nóng lên? Biện pháp khắc phục?Dầu chảy qua các chi tiết bị nóng do ma sát làm cho dầu bôi trơn nóng lên.Do đó phải có két làm mát81. Cấu tạoGồm các bộ phận chính là: cacte chứa dầu, bơm dầu, bầu lọc dầu và các đường dẫn dầu. Ngoài ra, trong hệ thống còn có : các van an toàn, van khống chế, két làm mát dầu, đồng hồ báo áp suất,Cấu tạo của hệ thống bôi trơn cưỡng bức?92. Sơ lược 1 vài bộ phận chính: + Van quá tải: Tránh không cho áp suất dầu phía sau bơm quá lớn.Giữ cho áp suất dầu trên đường dầu chính luôn nằm trong giới hạn cho phép. + Van nhiệt: Nếu dầu bôi trơn lạnh van mở cho dầu bôi trơn đi tắt đến đường dầu chính. Van tràn hay van quá tải10 	- Duøng ñeå huùt daàu töø cacte ñeán boâi trôn cho caùc chi tieát. 11Van trànBơm DầuKét Làm MátBầu lọc li tâm1213B¬m dÇu C¸c te KÐt lµm m¸t dÇu Van an toµn §ång hå b¸o ¸p suÊt C¸c dÇu b«i tr¬n BÒ mÆt ma s¸t Van nhiÖt BÇu läc 14Sơ Đồ Hệ Thống Bôi trơn152. Nguyên lý làm việcTrường hợp bình thường: Khi động cơ làm việc, dầu bôi trơn được bơm dầu hút từ cacte và được lọc sạch qua bầu lọc dầu, qua van nhiệt tới đường dầu chính, theo các đường để đến bề mặt ma sát của động cơ, sau đó trở về cacte.16Sơ đồ Hệ Thống Bôi Trơn Cưởng Bức17Nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.TH1: Hệ thống hoạt động bình thường.TH2: Khi dầu bôi trơn nóng quá quy định.TH3: Vì nguyên nhân nào đó mà mạch dầu bị tắc.18TH1: Hệ thống hoạt động bình thường.19 Cácte dầuCác mặt ma sátBơmBầulọcKétLàmmátĐường hồi dầu cặnĐường dầu chínhVan 6Van 4Đườnghồidầu20TH2: Khi dầu bôi trơn nóng quá quy định.21 Cácte dầuCác mặt ma sátBơmBầulọcKétLàmmátĐường hồi dầu cặnĐường dầu chínhVan 6Van 4Đườnghồidầu22 TH3. Vì nguyên nhân nào đó mạch dầu bị tắc. 23 Cácte dầuCác mặt ma sátBơmBầulọcKétLàmmátĐường hồi dầu cặnĐường dầu chínhVan 6Van 4Đườnghồidầu24 *CỦNG CỐ# 1. Điền tên các bộ phận vào sơ đồ khối của hệ thống bôi trơnCác te dầuBơm dầuKét làm mát dầuCác bề mặt ma sát cần bôi trơnBầu lọc25 Cácte dầuCác mặt ma sátBơmBầulọcKétLàmmátĐường hồi dầu cặnĐường dầu chínhVan 6Van 4Đườnghồidầu 2. Trong trường hợp hệ thống làm việc bình thường, đường đi của dầu theo sơ đồ:26A. Cacte =>Bầu lọc =>Bơm dầu =>Mạch dầu =>Các bề mặt ma sát =>Cacte.B. Cacte =>Bơm dầu =>Bầu lọc =>Mạch dầu =>Các bề mặt ma sát =>Cacte.C. Cacte =>Mạch dầu =>Bầu lọc =>Bơm dầu =>Các bề mặt ma sát =>Cacte.D. Cacte =>Bơm dầu =>Mạch dầu =>Bầu lọc =>Các bề mặt ma sát =>Cacte.273.: Choïn ñaùp aùn ñuùng.Dầu bôi trơn dùng lâu phải thay vì lý do gì? A. Dầu bôi trơn bị bẩn và độ nhớt bị giảmB. Dầu bôi trơn bị đông đặc C.Dầu bôi trơn bị loãngD. Dầu bôi trơn bị cạn ÑuùngSaiSaiSai????284.Choïn ñaùp aùn ñuùng: Trong hệ thống bôi trơn cưỡng bức, nếu bầu lọc tinh bị tắc thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?A-Dầu bôi trơn lên đường dầu chính không được lọc, các chi tiết được bôi trơn bằng dầu bẩn. B-Vẫn có dầu bôi trơn lên đường dầu chính, không có sự cố gì xảy ra.C-Không có dầu bôi trơn lên đường dầu chính, động cơ dễ bị hỏng. D-Động cơ có thể ngừng hoạt động. SaiSaiSaiÑuùng????29Trọng tâm bài học là: Nhiệm vụ và phân loại hệ thống bôi trơn. Sơ đồ cấu tạo và nglý làm việc của hệ thống bôi trơn.30Kính chúc quý thầy cô và các emsức khoẻ, hạnh phúc31

File đính kèm:

  • pptBai_25CN11.ppt
Bài giảng liên quan