Bài Giảng Công Nghệ Lớp 8 - Tiết 33: An Toàn Điện

- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống xã hội.

Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống của con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn.

Trong gia đình sử dụng điện năng: Làm mát (quạt điện), phát quang (đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang), toả nhiệt (tủ lạnh, điều hoà, bếp điện, nồi cơm điện ), máy bơm nước

ppt35 trang | Chia sẻ: haiha89 | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài Giảng Công Nghệ Lớp 8 - Tiết 33: An Toàn Điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
chµo mõng quý thÇy,c« gi¸o vỊ dù giê th¨m lípm«n: c«ng nghƯ 8KIỂM TRA BÀI CŨCâu 2: Các phát biểu sau đúng hay sai: A. Chức năng của nhà máy điện là truyền tải điện năng. B. Điện năng rất cĩ ích cho cuộc sống, nhờ cĩ điện mà cuộc sống của chúng ta trở nên văn minh, hiện đại. Ngày nay, điện đã trở thành một phần của cuộc sống hằng ngày. C. Sử dụng hợp lí ,tiết kiệm điện năng là gĩp phần bảo vệ mơi trường. D. Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện là vơ tận.a. Sức giĩ và năng lượng mặt trờid. Cả ý a , b và cCĩ thể sản xuất điện năng từ các dạng năng lượng :b. Nhiệt năng và thuỷ năng.c. Năng lượng nguyên tử. e. Chỉ ý b và cCâu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các ý sau:A-Sai B-Đúng C-Đúng D-Sai? §iƯn n¨ng cã vai trß g× trong s¶n xuÊt vµ ®êi sèng? H·y lÊy vÝ dơ ë gia ®×nh vµ ®Þa ph­¬ng em?- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bịtrong sản xuất và đời sống xã hội.- Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống của con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn.*Trong gia đình sử dụng điện năng: Làm mát (quạt điện), phát quang (đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang), toả nhiệt (tủ lạnh, điều hoà, bếp điện, nồi cơm điện), máy bơm nước Hình nào nêu nên lợi ích của dịng điện và hình nào chỉ ra tác hại của dịng điện?123654Các hình minh hoạ tai nạn điện: 3, 5, 6.78 TÁC HẠI CỦA DỊNG ĐIỆNTiết 33:AN TỒN ĐIỆNCHƯƠNG VI:AN TỒN ĐIỆNTiết 33:AN TỒN ĐIỆNI. VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN?3 PHÚTTHẢO LUẬN NHĨMHãy nêu nguyên nhân cĩ thể dẫn đến tai nạn điện? Cho ví dụ cụ thể với nguyên nhân đĩ?HẾT GIỜI. VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN?Dây dẫn bị hở cách điệnSửa chữa điện khơng cắt nguồn điệnĐồ dùng điện bị rị điện1231. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện:Chạm trực tiếp vào dây dẫn hở cách điện.Sử dụng các đồ dùng điện bị rị điện.Sửa chữa điện khơng cắt nguồn điện.1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện:AN TỒN ĐIỆNI. VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN?Tiết 33:I. VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN?Đèn chiếu sáng sát đường dây điện cao thếXây nhà vi phạm khoảng cách an tồn lưới điện13Nhà dân sát đường dây điện22. Do vi phạm khoảng cách an tồn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp:* Hành lang bảo vệ đường dây dẫn điện trên khơng: Được giới hạn bởi hai mặt phẳng thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, cĩ khoảng cách từ dây ngồi cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh được quy định trong bảng sau: Cấp điện ápABđến 22 kv2 (1) m2 m35 kv3 (1,5) m2 m66 - 110 kv4 m3 m220 kv6 m4 m500 kv7 m6 m* Đối với cây cối trong phạm vi bảo vệ an tồn của lưới điện cao áp: Các loại cây trồng khác phải đảm bảo khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn khi dây ở trạng thái tĩnh đến điểm cao nhất của cây khơng nhỏ hơn quy định trong bảng sau: Điện ápTrong thành phố, thị trấn, thị xãNgồi thành phố, thị trấn, thị xãđến 35 kv1,5 m (0.7 m)2 m (0,7 m)66 - 110 kv2 m3 m220 kv3 m4 m500 kv4,5 m6 m2. Do vi phạm khoảng cách an tồn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp:1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện:AN TỒN ĐIỆNI. VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN?Tiết 33:I. VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN?1HIỆN TƯỢNG ĐIỆN ÁP BƯỚC: GIỮA HAI CHÂN CĨ MỘT ĐIỆN ÁP BƯỚC TẠO NÊN DỊNG ĐIỆN QUA NGƯỜI GÂY TAI NẠN.3. Do đến gần dây dẫn cĩ điện bị đứt rơi xuống đất.3. Do đến gần dây dẫn cĩ điện bị đứt rơi xuống đất.2. Do vi phạm khoảng cách an tồn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện.AN TỒN ĐIỆNI. VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN?Tiết 33:AN TỒN ĐIỆNI. VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN?II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP AN TỒN ĐIỆN:Tiết 33:THẢO LUẬN NHĨMDựa vào các nguyên nhân đã trình bày ở trên, hãy nêu các giải pháp để phịng ngừa tai nạn điện?3 PHÚTHẾT GIỜCÁC NGUYÊN TẮC AN TỒN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN:CÁCH ĐIỆN DÂY DẪN ĐIỆNKIỂM TRA CÁCH ĐIỆN CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆNNỐI ĐẤT CÁC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG ĐIỆN.34KHƠNG VI PHẠM KHOẢNG CÁCH AN TỒN ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN2AN TỒN ĐIỆNI. VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN?II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP AN TỒN ĐIỆN:Để phịng ngừa tai nạn điện ta phải:	- Thực hiện các nguyên tắc an tồn khi sử dụng điện.Tiết 33:NHỮNG HÀNH ĐỘNG NÀY LÀ GÌ? THỰC HIỆN KHI NÀO?PHẢI CẮT NGUỒN ĐIỆN TRƯỚC KHI SỬA CHỮA ĐIỆNTHẢM CAO SUGIÀY CAO SUGĂNG TAY CAO SUTUA VÍTKÌM TUỐT DÂYKÌM ĐIỆNsử dụng NHỮNG DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TỒN ĐiỆN.AN TỒN ĐIỆNI. VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN?II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP AN TỒN ĐIỆN:Để phịng ngừa tai nạn điện ta phải:	- Thực hiện các nguyên tắc an tồn khi sử dụng điện.	- Thực hiện các nguyên tắc an tồn khi sửa chữa điện.	- Giữ khoảng cách an tồn với đường dây điện cao áp và trạm biến áp.Tiết 33:biĨn b¸o an toµn ®iƯn (TCVN 2572-78)C©u hái: a) Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp .b) Thả diều gần dây điện .c) Không buộc trâu , bò  vào cột điện cao áp .d) Không xây nhà gần sát đường dây điện cao áp .e) Chơi gần dây néo , dây chằng cột điện cao áp .CỦNG CỐ:123456HÀNH ĐỘNG NÀY LÀ GÌ? HÀNH ĐỘNG NÀY ĐÚNG HAY SAI?ĐÚNGSAIHÀNH ĐỘNG NÀY LÀ GÌ?HÀNH ĐỘNG NÀY ĐÚNG HAY SAI?ĐÚNGSAIĐÚNGSAIHÀNH ĐỘNG NÀY LÀ GÌ?HÀNH ĐỘNG NÀY ĐÚNG HAY SAI?HÀNH ĐỘNG NÀY LÀ GÌ?HÀNH ĐỘNG NÀY ĐÚNG HAY SAI?ĐÚNGSAIĐÚNGSAIHÀNH ĐỘNG NÀY LÀ GÌ?HÀNH ĐỘNG NÀY ĐÚNG HAY SAI?ĐÚNGSAIHÀNH ĐỘNG NÀY LÀ GÌ?HÀNH ĐỘNG NÀY ĐÚNG HAY SAI?Tai nạn điện thường xảy ra khi: + Vơ ý chạm vào vật cĩ điện.+ Vi phạm khoảng cách an tồn đối với lưới  điện cao áp và trạm biến áp.+ Đến gần dây điện bị đứt chạm mặt đất.Để phịng ngừa tai nạn điện ta phải:+ Thực hiện các nguyên tắc an tồn khi  sử dụng điện và sửa chữa điện.+ Giữ khoảng cách an tồn đối với đường dây điện cao áp và trạm biến áp.GHI NHỚ:DẶN DỊ:1. Học thuộc bài - Trả lời câu hỏi cuối bài.	2. Đọc trước và chuẩn bị bài 34 (SGK)TÁC HẠI CỦA DỊNG ĐIỆN- Mất ý thức từ vài phút đến vài giờ.- Co giật cơ một cách vơ thức.- Nhịp tim cĩ thể bị gián đoạn, rối loạn, cĩ thể dẫn đến ngưng tim. Cĩ thể cần phải tiến hành hồi sức tim phổi (CPR).- Khi nạn nhân ngưng thở, cĩ thể suy hơ hấp.- Chảy máu trong.- Tổn thương tế bào thần kinh.- Bỏng điện - Khi xảy ra sự cố điện, dịng điện cĩ thể tạo ra độ nĩng lên đến 20.000 độ C và cĩ thể tạo ra những vết bỏng nghiêm trọng. ẢNH HƯỞNG CỦA DỊNG ĐIỆN  LÊN CƠ THỂ CON NGƯỜIDịng điện (mA)Hiện tượng2  3Ngĩn tay tê mạnh5  7Bắp thịt co lại8  10Đau, khĩ rời vật mang điện20  25Khĩ thở, tay khơng rời được50  80Thở tê liệt, tim đập mạnh90  100Thở tê liệt, nếu t >3s thì tim ngừng đập Xin kính chúc quý thầy cơ giáo mạnh khỏe, hạnh phúc!Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!Thắp lên ngọn lữa ước mơ

File đính kèm:

  • pptbai_33_An_Toan_Dien.ppt